Thủ tục nghỉ hưu với công chức và viên chức mới nhất (Hình từ Internet)
Ngày 13/7/2023, Bộ Nội vụ ban hành Quyết định 507/QĐ-BNV công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Thủ tục nghỉ hưu với công chức và viên chức theo Quyết định 507/QĐ-BNV ngày 13/7/2023 như sau:
* Trình tự thực hiện:
Cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền phân cấp quản lý công chức, viên chức rà soát công chức, viên chức đến tuổi nghỉ hưu theo quy định, trước 6 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định ban hành Thông báo thời điểm nghỉ hưu cho công chức biết, trước 3 tháng đến thời điểm nghỉ hưu ban hành Quyết định.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Lý lịch công chức, viên chức:
+ Bản sao sổ bảo hiểm xã hội.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết:
Trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức phải ra thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu để công chức biết (đối với công chức theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc và nghỉ hưu đối với công chức);
Phụ lục I |
Trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức phải ra quyết định nghỉ hưu (đối với công chức theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 46/2010/NĐ-CP).
Phụ lục II |
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chức, viên chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định nghỉ hưu đối với công chức, viên chức.
* Lệ phí: Không.
* Yêu cầu, điều kiện: Công chức, viên chức được nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động.
Cách xác định thời điểm nghỉ hưu với công chức theo Điều 9 Nghị định 46/2010/NĐ-CP như sau:
- Thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 của tháng liền kề sau tháng công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Trường hợp trong hồ sơ của công chức không ghi rõ ngày, tháng sinh trong năm thì thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 tháng 01 của năm liền kề sau năm công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
- Thời điểm nghỉ hưu được lùi theo một trong các trường hợp sau:
+ Không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp: thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; công chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ hoặc chồng), con bị từ trần, bị Tòa án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình công chức bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;
+ Không quá 03 tháng đối với một trong các trường hợp: bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;
+ Không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.
- Công chức được lùi thời điểm nghỉ hưu thuộc nhiều trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 46/2010/NĐ-CP thì chỉ được thực hiện theo quy định đối với một trường hợp có thời gian lùi thời điểm nghỉ hưu nhiều nhất.
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức quyết định việc lùi thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 46/2010/NĐ-CP, trừ trường hợp công chức không có nguyện vọng lùi thời điểm nghỉ hưu.
Cách xác định thời điểm nghỉ hưu với viên chức theo khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 59 Nghị định 115/2020/NĐ-CP như sau:
- Thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 của tháng liền kề sau tháng viên chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
- Thời điểm nghỉ hưu được tính lùi lại khi có một trong các trường hợp sau:
+ Không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp: Thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; viên chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ hoặc chồng), con từ trần, bị Tòa án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình viên chức bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;
+ Không quá 03 tháng đối với trường hợp bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;
+ Không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.
- Viên chức được lùi thời điểm nghỉ hưu thuộc nhiều trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 59 Nghị định 115/2020/NĐ-CP thì chỉ được thực hiện đối với một trường hợp có thời gian lùi thời điểm nghỉ hưu nhiều nhất.
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định việc lùi thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.
- Trường hợp viên chức không có nguyện vọng lùi thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Nghị định 115/2020/NĐ-CP thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức giải quyết cho viên chức được nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều 59 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.
Xem thêm Quyết định 507/QĐ-BNV có hiệu lực từ ngày 13/7/2023.