Hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù với nhân viên hàng không

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
08/08/2023 09:16 AM

Hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù với nhân viên hàng không là gì? – Nhật Hạ (Bình Định)

Hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù với nhân viên hàng không

Hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù với nhân viên hàng không (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù với nhân viên hàng không

- Hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù với nhân viên hàng không là tạm đình chỉ ngay công việc.

Nhân viên hàng không bị tạm đình chỉ ngay công việc trong các trường hợp sau:

+ Vi phạm các quy định, nội quy lao động gây sự cố, tai nạn, uy hiếp an toàn, an ninh hàng không;

+ Bị điều tra, khởi tố trong các vụ án hình sự;

+ Tự ý bỏ vị trí làm việc;

+ Uống rượu, bia trong giờ làm việc hoặc có nồng độ cồn trong máu, hơi thở trong khi thực hiện nhiệm vụ;

+ Trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân;

+ Lợi dụng vị trí làm việc để buôn lậu, vận chuyển trái phép người, tài sản, hàng hóa;

+ Sử dụng hoặc có kết quả dương tính đối với các chất ma túy hoặc chất kích thích không được phép sử dụng khác theo quy định;

+ Đánh bạc, gây rối, làm mất an ninh, trật tự tại nơi làm việc.

- Hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù không thay thế hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với nhân viên hàng không theo quy định của Bộ luật Lao động.

(Điều 4 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT)

2. Chế độ lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không

- Nhân viên hàng không được áp dụng chế độ lao động đặc thù theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về hàng không dân dụng.

- Người sử dụng lao động không được bố trí người lao động là nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động hoặc chấp hành xong các hình phạt trong vụ án hình sự vào làm việc tại các chức danh nhân viên hàng không trong thời hạn 05 năm kể từ các thời điểm sau đây:

+ Kể từ khi được xóa án tích trong vụ án hình sự.

+ Kể từ khi có quyết định xử lý kỷ luật lao động có hiệu lực đối với các trường hợp sau:

++ Vi phạm các quy định, nội quy lao động gây sự cố, tai nạn, uy hiếp an toàn, an ninh hàng không;

++ Trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân;

++ Lợi dụng vị trí làm việc để buôn lậu, vận chuyển trái phép người, tài sản, hàng hóa;

++ Sử dụng hoặc có kết quả dương tính đối với các chất ma túy hoặc chất kích thích không được phép sử dụng khác theo quy định.

(Điều 6 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT)

3. Trách nhiệm của NSDLĐ khi thực hiện chế độ lao động, kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không

- Thực hiện chế độ lao động, kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không theo quy định tại Thông tư 23/2023/TT-BGTVT.

- Báo cáo Cục Hàng không Việt Nam bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử khi có nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động đặc thù, đồng thời thông báo cho Cảng vụ hàng không trong trường hợp hành vi vi phạm xảy ra tại cảng hàng không, sân bay thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng không.

- Tổng hợp, báo cáo Cục Hàng không Việt Nam tình hình thực hiện chế độ lao động, kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không, chi tiết báo cáo như sau:

+ Tên báo cáo: Báo cáo tình hình thực hiện chế độ lao động, kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không;

+ Nội dung yêu cầu báo cáo: tình hình thực hiện chế độ lao động, kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không;

+ Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam;

+ Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/01 năm;

+ Thời hạn gửi báo cáo: đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm trước ngày 20 tháng 6 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo định kỳ hàng năm trước ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo. Báo cáo 06 tháng cuối năm được thay thế bằng báo cáo năm;

+ Thời gian chốt số liệu báo cáo: đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Đối với báo cáo định kỳ hàng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;

+ Mẫu đề cương, biểu mẫu số liệu báo cáo: quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 23/2023/TT-BGTVT.

(Điều 7 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT)

Thông tư 23/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/9/2023.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,164

Bài viết về

lĩnh vực Lao động - Tiền lương

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]