Thông tư 61/2023/TT-BTC: Biểu mức thu phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm mới nhất
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Ngày 28/9/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 61/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm.
Kể từ ngày 15/11/2023, các khoản phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm sẽ được thực hiện theo các mức thu như sau:
Số TT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm |
|
a |
Đăng ký biện pháp bảo đảm lần đầu bằng động sản (trừ chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, tàu bay), tàu biển, cây hằng năm, công trình tạm |
80.000 đồng/hồ sơ |
b |
Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký |
60.000 đồng/hồ sơ |
c |
Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng ký thay đổi thông báo xử lý tài sản bảo đảm |
30.000 đồng/hồ sơ |
d |
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm |
20.000 đồng/hồ sơ |
đ |
Cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký biện pháp bảo đảm |
25.000 đồng/trường hợp |
2 |
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ chứng khoản đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, tàu bay), tàu biển, cây hằng năm, công trình tạm |
30.000 đồng/hồ sơ |
3 |
Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm |
|
a |
Cấp mã số sử dụng để tự tra cứu một lần |
|
- |
Tra cứu dữ liệu theo tiêu chí cơ bản |
10.000 đồng/lần |
- |
Tra cứu dữ liệu theo tiêu chí cơ bản, tiêu chí nâng cao và được cơ quan đăng ký trích xuất dữ liệu |
2.000 đồng/giao dịch |
b |
Cấp mã số sử dụng để tự tra cứu thường xuyên |
|
- |
Tra cứu dữ liệu theo tiêu chí cơ bản |
- 300.000 đồng/khách hàng/năm đối với yêu cầu cấp mã số trước ngày 01/7 hằng năm. - 150.000 đồng/khách hàng/năm đối với yêu cầu cấp mã số từ ngày 01/7 hằng năm. |
- |
Tra cứu dữ liệu theo tiêu chí cơ bản, tiêu chí nâng cao và được cơ quan đăng ký trích xuất dữ liệu |
2.000 đồng/giao dịch |
* Ghi chú:
(1) Tiêu chí cơ bản (theo quy định tại Nghị định 99/2022/NĐ-CP) gồm tra cứu thông tin: theo giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm; theo tên của bên bảo đảm là tổ chức nước ngoài; theo số khung của phương tiện giao thông cơ giới; theo số đăng ký biện pháp bảo đảm.
(2) Tiêu chí nâng cao (theo quy định tại Nghị định 99/2022/NĐ-CP) gồm tra cứu thông tin: theo loại tài sản bảo đảm (như: phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; tàu cá; phương tiện thủy nội địa; phương tiện giao thông đường sắt; phương tiện chuyên dùng trên đường bộ, đường thủy, đường sắt; hàng hóa;....); theo khoảng thời gian; theo bên nhận bảo đảm trong trường hợp bên nhận bảo đảm là người yêu cầu cung cấp thông tin; theo thông tin lịch sử đăng ký biện pháp bảo đảm.
(3) Trích xuất dữ liệu là việc cơ quan đăng ký trích xuất dữ liệu gốc tương ứng với thông tin tra cứu theo tiêu chí cơ bản hoặc nâng cao theo đề nghị của người tra cứu.
(4) Mức phí đăng ký giao dịch bảo đảm quy định tại điểm 1 Biểu mức thu phí không bao gồm cước phí dịch vụ bưu chính trong trường hợp kết quả đăng ký được chuyển, trả thông qua dịch vụ bưu chính.
(5) Tổ chức, cá nhân được đăng ký biện pháp bảo đảm, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện chi trả tiền sử dụng dịch vụ theo quy định tại Thông tư 101/2021/TT-BTC quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
(6) Tổ chức, cá nhân được đăng ký biện pháp bảo đảm, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng tàu bay thực hiện nộp phí theo quy định tại Thông tư 193/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không./.
Xem thêm tại Thông tư 61/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/11/2023 và thay thế cho Thông tư 202/2016/TT-BTC và Thông tư 113/2017/TT-BTC.