Những loại hàng hóa bị đánh thuế cao nhất hiện nay

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
08/05/2024 13:00 PM

Cho tôi hỏi, theo quy định về thuế những hàng hóa nào bị đánh thuế cao nhất hiện nay gồm những mặt hàng nào? – Thúy Vy (Tuyên Quang)

 

Những loại hàng hóa bị đánh thuế cao nhất hiện nay

Những loại hàng hóa bị đánh thuế cao nhất hiện nay (Hình từ internet)

Thuế là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung. Tiêu biểu một số loại thuế như thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN, thuế TTĐB.

Đối với nhóm hàng hóa dịch vụ, thuế Tiêu thụ đặc biệt là loại thuế có giá trị % thu cao nhất.

Theo quy định về Thuế, có thể hiểu thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu, đánh vào một số loại hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ nhằm điều tiết việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng xã hội. Đồng thời điều tiết mạnh thu nhập của người tiêu dùng. Góp phần tăng thu cho Ngân sách Nhà nước, tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh đối với những hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.

Những loại hàng hóa bị đánh thuế cao nhất hiện nay

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2014, danh sách những loại hàng hóa bị đánh thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm:

- Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;

- Rượu;

- Bia;

- Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;

- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;

- Tàu bay, du thuyền được sử dụng cho mục đích dân dụng;

- Xăng các loại

- Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;

- Bài lá;

- Vàng mã, hàng mã (không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em, đồ dùng dạy học).

Lưu ý: Chỉ tính thuế tiêu thụ đặc biệt với là các sản phẩm hàng hóa hoàn chỉnh, không bao gồm bộ linh kiện để lắp ráp các hàng hóa này.

(Điều 2 Nghị định 108/2015/NĐ-CP)

Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với nhóm hàng hóa:

STT

Tên hàng hoá

Thuế suất (%)

1

Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá

65

2

Rượu

 

 

a) Rượu từ 20 độ trở lên

 

 

Từ ngày 01/01/2010 đến hết ngày 31/12/2012

45

 

Từ ngày 01/01/2013

50

 

b) Rượu dưới 20 độ

25

3

Bia

 

 

Từ ngày 01/01/2010 đến hết ngày 31/12/2012

45

 

Từ ngày 01/01/2013

50

4

Xe ô tô dưới 24 chỗ

 

 

a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008

 

 

- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống

 

 

+ Từ ngày 01/7/2016 đến hết ngày 31/12/2017

40

 

+ Từ ngày 01/01/2018

35

 

- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3

 

 

+ Từ ngày 01/7/2016 đến hết ngày 31/12/2017

40

 

+ Từ ngày 01/01/2018

45

 

- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3

50

 

- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

 

 

+ Từ ngày 01/07/2016 đến hết ngày 31/12/2017

55

 

+ Từ ngày 01/01/2018

60

 

- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3

90

 

- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3

110

 

- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3

130

 

- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3

150

 

b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008

15

 

c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008

10

 

d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008

 

 

- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống

15

 

- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

20

 

- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

25

 

đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng

Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008

 

e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008

 

g) Xe ô tô chạy bằng điện

 

 

(1) Xe ô tô điện chạy bằng pin

 

 

- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

 

 

+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/02/2027

3

 

+ Từ ngày 01/3/2027

11

 

- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

 

 

+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/02/2027

1

 

+ Từ ngày 01/3/2027

4

 

- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

 

 

+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/02/2027

2

 

+ Từ ngày 01/3/2027

7

 

(2) Xe ô tô chạy điện khác

 

 

- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

15

 

- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

10

 

- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

5

 

- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

15

5

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3

20

6

Tàu bay

30

7

Du thuyền

30

8

Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng

10

9

Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống

10

10

Bài lá

40

11

Vàng mã, hàng mã

70

(Khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quản lý thuế 2016)

Trương Quang Vĩnh

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5,912

Bài viết về

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]