02 thủ tục hành chính mới sửa đổi bổ sung về xuất khẩu lao động

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
22/05/2024 13:30 PM

Xin hỏi vừa rồi có phải đã có quy định về 2 thủ tục hành chính mới sửa đổi bổ sung về xuất khẩu lao động ra nước ngoài đúng không? – Anh Thy (Đồng Nai)

02 thủ tục hành chính mới sửa đổi bổ sung về đưa người Việt Nam lao động nước ngoài

02 thủ tục hành chính mới sửa đổi bổ sung về xuất khẩu lao động (Hình từ internet)

02 thủ tục hành chính mới sửa đổi bổ sung về đưa người Việt Nam lao động nước ngoài

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội vừa công bố Quyết định 624/QĐ-BLĐTBXH ngày 17/5/2024 về công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Theo đó, Quyết định 624/QĐ-BLĐTBXH đã sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục hành chính về đưa người việt nam lao động nước ngoài, quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 624/QĐ-BLĐTBXH, cụ thể:

STT

Mã hồ sơ thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

 

Thủ tục hành chính cấp trung ương

 

 

 

1

1.010697

Chuẩn bị nguồn lao động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH

Quản lý lao động ngoài nước

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

2

1.005129

Đăng ký hợp đồng cung ứng lao động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH

Quản lý lao động ngoài nước

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

Nội dung cụ thể của từng thủ tục

(1) Thủ tục “Chuẩn bị nguồn lao động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng”

*Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Doanh nghiệp dịch vụ nộp 01 bộ hồ sơ tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp dịch vụ, thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dịch vụ có hoạt động chuẩn bị nguồn lao động và cập nhật trên Hệ thống cơ sở về dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

*Cách thức thực hiện: Thực hiện theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.

*Thành phần, số lượng hồ sơ

- Văn bản chuẩn bị nguồn lao động theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH ;

- Bản sao văn bản đề nghị của bên nước ngoài tiếp nhận lao động hoặc thỏa thuận hợp tác giữa doanh nghiệp Việt Nam với bên nước ngoài tiếp nhận lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực gồm những nội dung sau:

+ Số lượng lao động mà doanh nghiệp Việt Nam cần chuẩn bị, ngành nghề, giới tính người lao động;

+ Yêu cầu về trình độ, kỹ năng nghề, ngoại ngữ của người lao động;

+ Thông tin cơ bản về việc làm ở nước ngoài (nơi làm việc, mức lương, thời hạn hợp đồng lao động);

+ Thời gian dự kiến tuyển chọn.

- Tài liệu chứng minh được cơ quan chức năng nước tiếp nhận lao động cho phép tuyển dụng lao động nước ngoài đối với bên nước ngoài lần đầu hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam là giấy tờ sau:

+ Trường hợp bên nước ngoài là người sử dụng lao động, tài liệu chứng minh bao gồm:

++ 01 bản sao giấy phép kinh doanh hoặc giấy tờ khác tương đương do cơ quan chức năng cấp cho người sử dụng lao động thể hiện lĩnh vực kinh doanh phù hợp với ngành, nghề công việc tuyển dụng lao động nước ngoài, kèm bản dịch tiếng Việt;

++ Đối với nước có quy định về điều kiện tiếp nhận lao động nước ngoài thì cung cấp 01 bản sao tài liệu thể hiện người sử dụng lao động đáp ứng quy định này, kèm bản dịch tiếng Việt.

+ Trường hợp bên nước ngoài là tổ chức dịch vụ việc làm, tài liệu chứng minh bao gồm:

++ 01 bản sao giấy phép kinh doanh hoặc giấy tờ khác tương đương do cơ quan chức năng cấp hoặc xác nhận cho tổ chức dịch vụ việc làm thể hiện ngành, nghề kinh doanh bao gồm dịch vụ việc làm, kèm bản dịch tiếng Việt;

++ 01 bản sao thỏa thuận hợp tác hoặc văn bản đề nghị chuẩn bị nguồn hoặc tuyển dụng lao động Việt Nam của người sử dụng lao động cho tổ chức dịch vụ việc làm, kèm bản dịch tiếng Việt;

++ Tài liệu chứng minh đối với người sử dụng lao động quy định tại điểm a khoản này.

- Phương án chuẩn bị nguồn lao động bao gồm các nội dung sau:

+ Số lượng lao động dự kiến (tối đa bằng số lượng nêu tại điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH); ngành nghề; giới tính; trình độ, kỹ năng nghề và ngoại ngữ của người lao động;

+ Phương thức chuẩn bị nguồn:

++ Sơ tuyển (nếu có): Thời gian bắt đầu sơ tuyển, địa điểm sơ tuyển;

++ Dự kiến bồi dưỡng kỹ năng nghề (nếu có): Thời gian (thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc), địa điểm, hình thức bồi dưỡng (trực tiếp/liên kết);

++ Dự kiến bồi dưỡng ngoại ngữ (nếu có): Thời gian (thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc), địa điểm, hình thức bồi dưỡng (trực tiếp/liên kết).

- Cam kết ưu tiên tuyển chọn người lao động đã tham gia hoạt động chuẩn bị nguồn lao động là văn bản cam kết giữa doanh nghiệp dịch vụ Việt Nam với người lao động, thể hiện nội dung doanh nghiệp sẽ ưu tiên tuyển chọn người lao động đi làm việc ở nước ngoài sau khi Hợp đồng cung ứng lao động đã được đăng ký và chấp thuận.

- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ

*Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).

*Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

*Cơ quan giải quyết: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

* Phí, lệ phí: Không.

*Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Văn bản chuẩn bị nguồn lao động (theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH).

*Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Doanh nghiệp dịch vụ chuẩn bị nguồn lao động trước khi đăng ký hợp đồng cung ứng lao động khi có yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động hoặc theo thỏa thuận hợp tác với bên nước ngoài tiếp nhận lao động và chỉ được thực hiện sau khi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản chấp thuận.

(2) Thủ tục “Đăng ký hợp đồng cung ứng lao động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng”

*Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Doanh nghiệp dịch vụ nộp 01 bộ hồ sơ tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp dịch vụ; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do. Trường hợp cần phải thẩm định ở nước ngoài thì phải thông báo cho doanh nghiệp dịch vụ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả thẩm định.

*Cách thức thực hiện: Thực hiện theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.

*Thành phần, số lượng hồ sơ

- Văn bản đăng ký hợp đồng cung ứng lao động theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH  ;

- Bản sao của hợp đồng cung ứng lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;

- Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH , cụ thể gồm:

+  Đối với thị trường Ma-lai-xi-a và thị trường Đài Loan (Trung Quốc), tài liệu chứng minh là 01 bản sao Phiếu thẩm định hồ sơ tuyển dụng lao động Việt Nam của cơ quan đại diện Việt Nam tại Ma-lai-xi-a và Đài Loan (Trung Quốc).

+ Đối với thị trường các nước châu Âu, châu Mỹ, châu Đại Dương và lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật thị trường Hàn Quốc, trường hợp bên nước ngoài tiếp nhận lao động là người sử dụng lao động, tài liệu chứng minh bao gồm:

++ 01 bản sao giấy phép kinh doanh hoặc giấy tờ khác tương đương do cơ quan chức năng cấp cho người sử dụng lao động thể hiện lĩnh vực kinh doanh phù hợp với ngành, nghề, công việc tuyển dụng lao động nước ngoài, kèm bản dịch tiếng Việt;

++ 01 bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước tiếp nhận cho phép người sử dụng lao động tuyển dụng lao động nước ngoài hoặc 01 bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận người sử dụng lao động đáp ứng yêu cầu/điều kiện tuyển dụng lao động nước ngoài hoặc danh mục ngành, nghề, công việc được phép tuyển dụng lao động nước ngoài đối với nước tiếp nhận có quy định, kèm bản dịch tiếng Việt.

+ Đối với các nước, vùng lãnh thổ khác, trường hợp bên nước ngoài tiếp nhận lao động là người sử dụng lao động, tài liệu chứng minh là 01 bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước tiếp nhận cho phép người sử dụng lao động tuyển dụng lao động nước ngoài, kèm bản dịch tiếng Việt.

Trường hợp nước tiếp nhận không có quy định giấy tờ nêu trên: 01 bản sao giấy phép kinh doanh hoặc giấy tờ khác tương đương của người sử dụng lao động, hoặc giấy tờ khác của cơ quan chức năng hoặc tổ chức nghề nghiệp liên quan (đối với hộ kinh doanh cá thể) thể hiện người sử dụng lao động có lĩnh vực sản xuất kinh doanh phù hợp với ngành, nghề, công việc tuyển dụng lao động nước ngoài; đồng thời phù hợp với danh mục ngành, nghề, công việc được phép tuyển dụng lao động nước ngoài đối với nước tiếp nhận có quy định, kèm bản dịch tiếng Việt.

+ Đối với các nước, vùng lãnh thổ nêu tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Thông tư  21/2021/TT-BLĐTBXH được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH , trường hợp bên nước ngoài tiếp nhận lao động là tổ chức dịch vụ việc làm, tài liệu chứng minh bao gồm:

++ 01 bản sao giấy phép kinh doanh hoặc giấy tờ khác tương đương do cơ quan chức năng cấp hoặc xác nhận cho tổ chức dịch vụ việc làm thể hiện ngành, nghề kinh doanh bao gồm dịch vụ việc làm, kèm theo bản dịch tiếng Việt;

++ 01 bản sao thỏa thuận hợp tác hoặc văn bản yêu cầu hoặc văn bản ủy quyền tuyển dụng lao động Việt Nam của người sử dụng lao động cho tổ chức dịch vụ việc làm, kèm bản dịch tiếng Việt;

++ Tài liệu chứng minh đối với người sử dụng lao động quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 5 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

*Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).

*Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

*Cơ quan giải quyết: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

* Phí, lệ phí: Không.

*Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 Đăng ký hợp đồng cung ứng lao động (theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Lê Nguyễn Anh Hào

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 925

Bài viết về

lĩnh vực Lao động - Tiền lương

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]