Công bố danh mục 16 thuốc biệt dược gốc đợt 4 năm 2024 (Hình từ Internet)
Căn cứ khoản 16 Điều 2 Luật Dược 2016, biệt dược gốc là thuốc đầu tiên được cấp phép lưu hành trên cơ sở có đầy đủ dữ liệu về chất lượng, an toàn, hiệu quả.
Theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 313/QĐ-QLD năm 2024, danh mục thuốc biệt dược gốc công bố đợt 4 năm 2024 bao gồm 16 loại, cụ thể:
STT |
Tên thuốc |
Hoạt chất/ Hàm lượng |
Dạng bào chế; |
Cơ sở sản xuất |
1 |
Arduan |
Pipecuronium bromide 4 mg |
Bột đông khô pha tiêm; Hộp 25 lọ thuốc + 25 lọ dung môi 2ml |
Gedeon Richter Plc. |
2 |
Brexin |
Piroxicam 20mg (dưới dạng Piroxicam beta-cyclodextrin 191,2mg) |
Viên nén; Hộp 2 vỉ x 10 viên nén |
Chiesi Farmaceutici S.p.a |
3 |
Cavinton |
Vinpocetine 10mg/2ml |
Dung dịch tiêm; Hộp 10 ống x 2ml |
Gedeon Richter Plc. |
4 |
Ceclor |
Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrate) 375mg |
Viên nén bao phim giải phóng chậm; Hộp 1 vỉ x 10 viên |
ACS Dobfar S.P.A |
5 |
Diprivan |
Propofol 10mg/ml |
Nhũ tương tiêm hoặc truyền tĩnh mạch; Hộp 5 ống x 20ml |
Corden Pharma S.P.A |
6 |
Diprivan |
Propofol 10mg/ml |
Nhũ tương tiêm/truyền tĩnh mạch; Hộp 1 Bơm tiêm x 50ml |
- Cơ sở sản xuất: Corden Pharma S.P.A - Cơ sở đóng gói: AstraZeneca UK Ltd |
7 |
Eumovate cream |
Clobetasone butyrate (dưới dạng micronised) 0,05% (kl/kl) |
Kem bôi ngoài da; Hộp 1 tuýp 5g |
Glaxo Operations UK Limited |
8 |
Hidrasec 100mg |
Racecadotril 100mg |
Viên nang cứng; Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Sophartex |
9 |
Hidrasec 10mg Infants |
Racecadotril 10mg/gói |
Thuốc bột uống; Hộp 16 gói |
Sophartex |
10 |
Hidrasec 30mg Children |
Racecadotril 30mg/gói |
Thuốc bột uống; Hộp 30 gói |
Sophartex |
11 |
Hyalgan |
Natri hyaluronate 20mg/2ml |
Dung dịch tiêm trong khớp; Hộp 1 bơm tiêm, bơm đầy sẵn 2ml |
Fidia Farmaceutici S.p.A |
12 |
Iressa |
Gefitinib 250mg |
Viên nén bao phim; Hộp 1 túi nhôm x 3 vỉ x 10 viên |
- Cơ sở sản xuất: Nipro Pharma Corporation, Kagamiishi Plant - Cơ sở đóng gói: AstraZeneca UK Limited - Cơ sở kiểm tra chất lượng và xuất xưởng lô: AstraZeneca AB |
13 |
Plendil |
Felodipine 5mg |
Viên nén phóng thích kéo dài; Hộp 1 chai 30 viên |
AstraZeneca AB |
14 |
Sevorane |
Sevoflurane, Mỗi chai 250ml chứa: Sevofluran 250ml |
Dược chất lỏng nguyên chất dùng để hít; Hộp 1 chai 250ml |
Abbvie S.r.l |
15 |
Tarceva |
Erlotinib 100mg (dưới dạng Erlotinib hydrochloride 109,29mg) |
Viên nén bao phim; Hộp 3 vỉ x 10 viên |
- Cơ sở sản xuất: Delpharm Milano S.r.l - Cơ sở xuất xưởng: F.Hoffmann - La Roche Ltd. |
16 |
Tavanic |
Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrate 512,46 mg) 500mg |
Viên nén bao phim; Hộp 1 vỉ x 5 viên |
Opella Healthcare International SAS |
Tiêu chí phân loại biệt dược gốc
Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 08/2022/TT-BYT, tiêu chí phân loại biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu như sau:
(1) Thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được phân loại là biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
- Có đầy đủ dữ liệu lâm sàng về an toàn, hiệu quả theo quy định tại Điều 13 Thông tư 08/2022/TT-BYT;
Riêng sinh phẩm tham chiếu, phải có đầy đủ hồ sơ, dữ liệu về chất lượng, tiền lâm sàng, lâm sàng theo hướng phát triển một sản phẩm sinh học từ đầu, không phải phát triển theo hướng tương tự sinh học;
- Được cấp phép lưu hành bởi một trong các cơ quan quản lý quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư 08/2022/TT-BYT, trừ thuốc mới sản xuất tại Việt Nam.
(2) Đối với thuốc đã được Bộ Y tế công bố biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu sau đó đặt gia công hoặc chuyển giao công nghệ sản xuất một, một số hoặc toàn bộ các công đoạn tại cơ sở sản xuất thuốc tại Việt Nam phải bảo đảm thuốc đã công bố biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu và thuốc gia công hoặc chuyển giao công nghệ sản xuất tại Việt Nam đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
- Cùng công thức bào chế;
- Cùng quy trình sản xuất;
- Cùng tiêu chuẩn chất lượng nguyên liệu;
- Cùng tiêu chuẩn chất lượng thuốc thành phẩm;
Trường hợp có thay đổi một trong các tiêu chí trên hoặc các thay đổi khác liên quan đến chất lượng của thuốc, các thay đổi này phải được phê duyệt bởi cơ quan quản lý dược nước sản xuất hoặc cơ quan quản lý quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư 08/2022/TT-BYT đã cấp phép lưu hành thuốc đó hoặc cơ sở đăng ký phải cung cấp dữ liệu chứng minh thuốc sản xuất tại Việt Nam tương đương về chất lượng so với biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu trước khi gia công hoặc chuyển giao công nghệ.
(3) Thuốc đã được công bố là biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu có thay đổi cơ sở sản xuất thì thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành mới của cơ sở sản xuất thay đổi cũng được phân loại là biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu trên cơ sở có đề nghị bằng văn bản của cơ sở đăng ký nếu đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau đây:
- Thuốc được cấp phép lưu hành bởi một trong các cơ quan quản lý quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư 08/2022/TT-BYT;
- Thuốc đáp ứng đồng thời các tiêu chí như đối với thuốc đã được Bộ Y tế công bố biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu sau đó đặt gia công hoặc chuyển giao công nghệ sản xuất một, một số hoặc toàn bộ các công đoạn tại cơ sở sản xuất thuốc tại Việt Nam phải bảo đảm thuốc đã công bố biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu và thuốc gia công hoặc chuyển giao công nghệ sản xuất tại Việt Nam.
Trường hợp có thay đổi một trong các tiêu chí tại mục (2) hoặc các thay đổi khác liên quan đến chất lượng của thuốc, các thay đổi này phải được phê duyệt bởi cơ quan quản lý dược nước sản xuất hoặc cơ quan quản lý quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư 08/2022/TT-BYT đã cấp phép lưu hành thuốc đó hoặc cơ sở đăng ký phải cung cấp dữ liệu chứng minh thuốc sản xuất tại cơ sở mới tương đương về chất lượng so với biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu trước khi thay đổi cơ sở sản xuất.
Trần Trọng Tín