Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội thông báo điểm trúng tuyển Đại học chính quy năm 2024 (Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024), cụ thể như sau:
TT |
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
Tiêu chí phụ 1 (*) |
Tiêu chí phụ 2 (**) |
1 |
Thiết kế thời trang |
23.56 |
TTNV ≤ 5 |
|
2 |
Ngôn ngữ Anh |
24.68 |
Tiếng Anh > 7.80 |
Tiếng Anh = 7.80 và TTNV ≤ 3 |
3 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
25.58 |
TTNV ≤ 4 |
|
4 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (LK2+2 với ĐHKHKT Quảng Tây) |
24.91 |
TTNV ≤ 1 |
|
5 |
Ngôn ngữ Nhật |
24.00 |
TTNV ≤ 4 |
|
6 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
24.86 |
TTNV ≤ 2 |
|
7 |
Ngôn ngữ học |
25.25 |
TTNV ≤ 10 |
|
8 |
Kinh tế đầu tư |
24.64 |
Toán > 7.60 |
Toán = 7.60 và TTNV ≤ 5 |
9 |
Trung Quốc học |
24.51 |
TTNV ≤ 2 |
|
10 |
Công nghệ đa phương tiện |
24.91 |
Toán > 8.80 |
Toán = 8.80 và TTNV ≤ 1 |
11 |
Quản trị kinh doanh |
24.31 |
Toán > 7.80 |
Toán = 7.80 và TTNV ≤ 4 |
12 |
Marketing |
25.33 |
Toán > 8.00 |
Toán = 8.00 và TTNV ≤ 2 |
13 |
Phân tích dữ liệu kinh doanh |
24.25 |
Toán > 8.60 |
Toán = 8.60 và TTNV ≤ 6 |
14 |
Tài chính – Ngân hàng |
24.74 |
Toán > 8.40 |
Toán = 8.40 và TTNV ≤ 3 |
15 |
Kế toán |
24.01 |
Toán > 7.40 |
Toán = 7.40 và TTNV ≤ 5 |
16 |
Kiểm toán |
24.45 |
Toán > 8.00 |
Toán = 8.00 và TTNV ≤ 3 |
17 |
Quản trị nhân lực |
24.80 |
Toán > 8.00 |
Toán = 8.00 và TTNV ≤ 4 |
18 |
Quản trị văn phòng |
24.01 |
Toán > 7.40 |
Toán = 7.40 và TTNV ≤ 6 |
19 |
Khoa học máy tính |
25.32 |
Toán > 8.20 |
Toán = 8.20 và TTNV ≤ 2 |
20 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
24.35 |
Toán > 8.40 |
Toán = 8.40 và TTNV ≤ 3 |
21 |
Kỹ thuật phần mềm |
24.68 |
Toán > 7.80 |
Toán = 7.80 và TTNV ≤ 2 |
22 |
Hệ thống thông tin |
24.44 |
Toán > 7.60 |
Toán = 7.60 và TTNV ≤ 2 |
23 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
24.55 |
Toán > 8.60 |
Toán = 8.60 và TTNV ≤ 10 |
24 |
Công nghệ thông tin |
25.22 |
Toán > 7.80 |
Toán = 7.80 và TTNV ≤ 5 |
25 |
An toàn thông tin |
24.39 |
Toán > 8.20 |
Toán = 8.20 và TTNV ≤ 1 |
26 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
24.35 |
Toán > 8.20 |
Toán = 8.20 và TTNV ≤ 6 |
27 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
25.41 |
Toán > 8.00 |
Toán = 8.00 và TTNV ≤ 5 |
28 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô |
24.97 |
Toán > 8.20 |
Toán = 8.20 và TTNV ≤ 3 |
29 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
24.82 |
Toán > 8.20 |
Toán = 8.20 và TTNV ≤ 3 |
30 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
23.57 |
Toán > 7.60 |
Toán = 7.60 và TTNV ≤ 14 |
31 |
Robot và trí tuệ nhân tạo |
25.01 |
Toán > 8.40 |
Toán = 8.40 và TTNV ≤ 7 |
32 |
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp |
22.30 |
Toán > 7.80 |
Toán = 7.80 và TTNV ≤ 2 |
33 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
24.51 |
Toán > 8.40 |
Toán = 8.40 và TTNV ≤ 1 |
34 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
24.40 |
Toán > 7.40 |
Toán = 7.40 và TTNV ≤ 6 |
35 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh |
21.40 |
Toán > 7.40 |
Toán = 7.40 và TTNV ≤ 4 |
36 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
26.05 |
|
|
37 |
Kỹ thuật sản xuất thông minh |
22.6 |
Toán > 8.60 |
Toán = 8.60 và TTNV ≤ 2 |
38 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
19.00 |
|
|
39 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
19.00 |
|
|
40 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
25.89 |
Toán > 8.40 |
Toán = 8.40 và TTNV ≤ 3 |
41 |
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu |
23.19 |
Toán > 8.20 |
Toán = 8.20 và TTNV ≤ 1 |
42 |
Năng lượng tái tạo |
20.65 |
Toán > 7.40 |
Toán = 7.40 và TTNV ≤ 7 |
43 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
23.93 |
Toán > 8.00 |
Toán = 8.00 và TTNV ≤ 9 |
44 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
23.61 |
Toán > 8.40 |
Toán = 8.40 và TTNV ≤ 3 |
45 |
Công nghệ thực phẩm |
22.65 |
Toán > 7.40 |
Toán = 7.40 và TTNV ≤ 2 |
46 |
Công nghệ vật liệu dệt, may |
20.90 |
Toán > 7.40 |
Toán = 7.40 và TTNV ≤ 4 |
47 |
Công nghệ dệt, may |
21.90 |
Toán > 7.60 |
Toán = 7.60 và TTNV ≤ 8 |
48 |
Hóa dược |
21.55 |
Hóa học > 7.25 |
Hóa học = 7.25 và TTNV ≤ 2 |
49 |
Du lịch |
22.4 |
TTNV ≤ 2 |
|
50 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
23.77 |
TTNV ≤ 3 |
|
51 |
Quản trị khách sạn |
23.56 |
TTNV ≤ 8 |
|
52 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
23.19 |
TTNV ≤ 1 |
|
- Cách tính điểm xét tuyển và tiêu chí phụ theo đề án tuyển sinh đại học năm 2024 của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
(*) Tiêu chí phụ 1: Sử dụng khi thí sinh có điểm xét tuyển đúng bằng Điểm chuẩn đại học.
(**) Tiêu chí phụ 2: Sử dụng khi thí sinh có điểm xét tuyển đúng bằng Điểm chuẩn đại học và không thỏa mãn Tiêu chí phụ thứ nhất.
- TTNV là thứ tự nguyện vọng đăng ký xét tuyển.
Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2024 (Hình từ Internet)
Theo Điều 20, Điều 21 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT, việc thông báo kết quả và xác nhận nhập học, xét tuyển bổ sung sau khi có điểm trúng tuyển đại học được quy định như sau:
- Sau khi có điểm trúng tuyển đại học năm 2024, cơ sở đào tạo gửi giấy báo trúng tuyển cho những thí sinh trúng tuyển, trong đó ghi rõ những thủ tục cần thiết đối với thí sinh khi nhập học và phương thức nhập học của thí sinh.
- Thí sinh xác nhận nhập học bằng hình thức trực tuyến trên hệ thống, trước khi nhập học tại cơ sở đào tạo.
- Đối với những thí sinh không xác nhận nhập học trong thời hạn quy định:
+ Nếu không có lý do chính đáng thì coi như thí sinh từ chối nhập học và cơ sở đào tạo có quyền không tiếp nhận;
+ Nếu do ốm đau, tai nạn, có giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện trở lên hoặc do thiên tai có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, cơ sở đào tạo xem xét quyết định tiếp nhận thí sinh vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học sau;
+ Nếu do sai sót, nhầm lẫn của cán bộ thực hiện công tác tuyển sinh hoặc cá nhân thí sinh gây ra, cơ sở đào tạo chủ động phối hợp với các cá nhân, tổ chức liên quan xem xét các minh chứng và quyết định việc tiếp nhận thí sinh vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học sau.
- Thí sinh đã xác nhận nhập học tại một cơ sở đào tạo không được tham gia xét tuyển ở nơi khác hoặc ở các đợt xét tuyển bổ sung, trừ trường hợp được cơ sở đào tạo cho phép.
- Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học vào các ngành, chương trình đào tạo, hội đồng tuyển sinh của cơ sở đào tạo xem xét, quyết định xét tuyển các đợt bổ sung. Cơ sở đào tạo công bố kế hoạch xét tuyển, phương thức xét tuyển và hình thức đăng ký xét tuyển các đợt bổ sung; điều kiện xét tuyển đối với các ngành, chương trình đào tạo theo từng phương thức xét tuyển nhưng không thấp hơn điều kiện trúng tuyển đợt trước.
- Thí sinh chưa trúng tuyển hoặc đã trúng tuyển nhưng chưa xác nhận nhập học vào bất cứ nơi nào có thể đăng ký xét tuyển các đợt bổ sung theo kế hoạch và hướng dẫn của cơ sở đào tạo.