Danh mục dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực giáo dục sử dụng ngân sách nhà nước tại TPHCM (Hình từ Internet)
Nghị quyết 09/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 quy định về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Nghị quyết áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, các đơn vị sự nghiệp công lập gồm cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và các trường đại học trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố. Cụ thể:
Số TT |
Tên dịch vụ sự nghiệp công |
NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ |
NSNN đảm bảo phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính giá |
I |
Nhóm dịch vụ giáo dục mầm non và phổ thông |
|
|
1 |
Dịch vụ giáo dục mầm non |
|
|
|
- Các dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi. |
|
x |
|
+ Dịch vụ chăm sóc dinh dưỡng; chăm sóc giấc ngủ, chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an toàn. |
|
x |
|
+ Hoạt động chơi; hoạt động học; hoạt động lao động; hoạt động ngày hội, ngày lễ. |
|
x |
|
+ Hoạt động giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật trong nhà trường. |
x |
|
|
+ Hoạt động tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho các cha mẹ và cộng đồng. |
|
x |
|
+ Hoạt động giáo dục thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế”. |
|
x |
2 |
Dịch vụ giáo dục phổ thông |
|
|
a) |
Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 5 năm học, từ lớp một đến lớp năm: |
|
|
|
Hoạt động dạy học các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc và tự chọn trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. |
x |
|
|
- Hoạt động giáo dục khác: đáp ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của HS; hoạt động vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch, giao lưu văn hóa, các hoạt động trải nghiệm ngoài nhà trường tìm hiểu tự nhiên, xã hội, lịch sử, văn hóa, truyền thống,... các hoạt động xã hội khác. |
|
x |
|
+ Hoạt động giáo dục thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế”. |
|
x |
b) |
Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 4 năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh vào lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học: |
|
|
|
Hoạt động dạy học các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc và tự chọn trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp THCS do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. |
x |
|
|
- Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm: các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường, hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. |
|
x |
|
+ Hoạt động giáo dục thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế”. |
|
x |
c) |
Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 3 năm học, từ lớp mười đến lớp mười hai. Học sinh vào lớp mười phải hoàn thành chương trình trung học cơ sở: |
|
|
|
Hoạt động dạy học các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc và tự chọn trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp THPT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. |
x |
|
|
- Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm: các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường, hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. |
|
x |
|
+ Hoạt động giáo dục thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế”. |
|
x |
d) |
Giáo dục chuyên biệt: |
|
|
|
- Hoạt động giáo dục trong trường giáo dục chuyên biệt. |
x |
|
II. |
Dịch vụ giáo dục đại học |
|
|
|
- Đào tạo trình độ đại học được thực hiện từ 4 đến 6 năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; Đào tạo nâng trình độ chuẩn từ 2,5 đến 4 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành; từ 1,5 đến 2 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành; đào tạo văn bằng 2. |
|
x |
|
- Đào tạo trình độ đại học đối với các ngành sư phạm, chuyên ngành Mác - Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, các ngành trong lĩnh vực an ninh quốc phòng, ngành khoa học cơ bản. |
x |
|
|
- Vừa làm vừa học và đào tạo từ xa (là hình thức đào tạo theo các lớp học, khóa học tại cơ sở giáo dục đại học hoặc cơ sở liên kết đào tạo, phù hợp với yêu cầu của người học để thực hiện chương trình đào tạo ở trình độ đại học). |
|
x |
|
- Đào tạo trình độ thạc sĩ được thực hiện từ 1 đến 2 năm đối với người có bằng tốt nghiệp đại học. |
|
x |
|
- Đào tạo trình độ tiến sĩ được thực hiện trong bốn năm học đối với người có bằng tốt nghiệp đại học, từ hai đến ba năm học đối với người có bằng thạc sĩ. |
|
x |
|
- Đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ đối với những ngành khó tuyển, ngành trong lĩnh vực an ninh quốc phòng, ngành khoa học cơ bản. |
x |
|
III |
Nhóm dịch vụ giáo dục thường xuyên |
|
|
1 |
Chương trình xóa mù chữ |
x |
|
2 |
Chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực nghề nghiệp bao gồm: bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học, kiến thức văn hóa; bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức công tác tại vùng dân tộc, miền núi; bồi dưỡng thường xuyên giáo viên; bồi dưỡng giáo viên các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông về giáo dục kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp; các chương trình bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; và các chương trình bồi dưỡng khác nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo kế hoạch của địa phương và nhu cầu học tập suốt đời của người dân. |
|
x |
3 |
Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở để cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông để cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông cho đối tượng được hưởng chính sách xã hội, người tàn tật, khuyết tật, đối tượng trong độ tuổi học phổ thông theo kế hoạch hằng năm của địa phương, người lao động có nhu cầu hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông. |
x |
|
4 |
Chương trình dạy và thực hành kỹ thuật nghề nghiệp, các hoạt động lao động sản xuất và các hoạt động khác phục vụ học tập. |
|
x |
5 |
Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ. |
|
x |
IV |
Nhóm dịch vụ khác |
|
|
1 |
Kiểm định chất lượng giáo dục. |
|
x |
2 |
Cấp phát các loại phôi văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
|
x |
3 |
Công nhận văn bằng, chứng chỉ. |
|
x |
4 |
Bồi dưỡng chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học đối với nhà giáo và cán Bộ quản lý giáo dục các cấp học. |
|
x |
5 |
Hỗ trợ đào tạo, cung ứng nguồn nhân lực thông qua việc nghiên cứu xây dựng chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch về đào tạo nhân lực theo nhu cầu xã hội; điều tra, phân tích và dự báo nhu cầu nhân lực thông qua việc kết nối cơ sở đào tạo với đơn vị sử dụng lao động nhằm khai thác các nguồn lực cho hoạt động đào tạo phát triển nguồn nhân lực. |
|
x |
6 |
Tư vấn cho các tổ chức, cá nhân xây dựng kế hoạch, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực, tham gia bồi dưỡng phát triển các kỹ năng cần thiết cho học sinh, sinh viên. |
|
x |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực giáo dục sử dụng sử dụng ngân sách nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh tại Nghị quyết 09/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày ngày 08/7/2022.