Sẽ đổi mới nhiều chính sách xã hội, người có công với cách mạng (Hình từ Internet)
Quyết định 1989/QĐ-BTC ngày 23/8/2024 được ban hành kèm Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính triển khai thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW ngày 24/11/2023 Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới.
Về nhiệm vụ, giải pháp, các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính bám sát Nghị quyết 42-NQ/TW và các văn bản hướng dẫn, tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai đầy đủ, toàn diện, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã được nêu tại Nghị quyết 42-NQ/TW, Kế hoạch 19-KH/TW, Kế hoạch 230-KH/BKTTW, Nghị quyết 68/NQ-CP và Quyết định 1989/QĐ-BTC theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; trong đó cần chỉ đạo thực hiện tốt các nhiệm vụ, đề án được phân công như sau:
TT |
Nhiệm vụ, chương trình, đề án, văn bản |
Thời gian trình |
Sản phẩm |
I |
NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA CHÍNH SÁCH XÃ HỘI |
||
1 |
Đề án tăng cường tuyên truyền, phổ biến chính sách xã hội đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới |
2025 |
Quyết định |
2 |
Đề án tăng cường hỗ trợ pháp lý về chính sách xã hội cho các đối tượng yếu thế |
2025 |
Quyết định |
II |
NÂNG CAO NĂNG LỰC, HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI |
||
1 |
Đề án Tăng cường chuyển đổi số trong công tác quản lý ngành Y tế đến năm 2030 |
2024 |
Quyết định |
2 |
Đề án chuyển đổi số toàn diện lĩnh vực lao động, người có công và xã hội phục vụ người dân và doanh nghiệp đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 |
2025 |
Quyết định |
3 |
Đề án xây dựng và công bố mức sống tối thiểu hằng năm làm căn cứ xác định các chuẩn chính sách xã hội |
2025 |
Quyết định |
4 |
Đề án xây dựng, triển khai áp dụng bộ chỉ tiêu giám sát đánh giá thực hiện chính sách xã hội đến năm 2030, định hướng đến 2045 |
2025 |
Quyết định |
III |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG |
||
1 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng |
2024 |
Nghị định |
2 |
Nghị định điều chỉnh mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng và các chế độ ưu đãi người có công |
2024 |
Nghị định |
3 |
Chương trình hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng giai đoạn 2021-2025 |
2024 |
Nghị quyết |
4 |
Quyết định về mức hỗ trợ xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở đối với người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ và tỉ lệ phân bổ vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương, tỉ lệ đối ứng từ ngân sách địa phương giai đoạn 2023-2025 |
2024 |
Quyết định |
IV |
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC, TẠO VIỆC LÀM BỀN VỮNG |
||
1 |
Dự án Luật Việc làm (sửa đổi) |
2025 |
Luật |
2 |
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị 28-CT/TW ngày 25/12/2023 về tăng cường công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em đáp ứng yêu cầu xây dựng đất nước phồn vinh, hạnh phúc |
2024 |
Quyết định |
3 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 09/2016/NĐ-CP về tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm |
2024 |
Nghị định |
4 |
Kế hoạch thực hiện khuyến nghị của Ủy ban về quyền trẻ em của Liên hiệp quốc. |
2024 |
Quyết định |
5 |
Nghị định quy định chi tiết về hướng nghiệp và phân luồng trong giáo dục theo từng giai đoạn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội |
2024 |
Nghị định |
6 |
Đề án đổi mới nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn |
2024 |
Quyết định |
7 |
Đề án Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 |
2024 |
Quyết định |
8 |
Đề án Nâng tầm kỹ năng lao động Việt Nam đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 |
2024 |
Quyết định |
9 |
Nghị định quy định chính sách thu hút và trọng dụng người có tài năng vào cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập |
2024 |
Nghị định |
10 |
Đề án Chiến lược phát triển nguồn nhân lực đến năm 2030 và tầm nhìn 2050 |
2025 |
Quyết định |
11 |
Đề án xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề nghiệp áp dụng cho các ngành, nghề trong xã hội |
2025 |
Quyết định |
12 |
Nghị định của Chính phủ về Bảo hiểm tai nạn lao động đối với lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động |
2024 |
Nghị định |
13 |
Nghị định về tín dụng chính sách xã hội hỗ trợ tạo việc làm và sinh kế cho các nhóm lao động |
2024 - 2025 |
Nghị định |
14 |
Đề án khuyến khích người sử dụng lao động công nhận, tuyển dụng, sử dụng, trả tiền lương, tiền công cho người lao động dựa trên kỹ năng và năng lực nghề nghiệp |
2025 |
Quyết định |
V |
XÂY DỰNG HỆ THỐNG AN SINH XÃ HỘI BẢO ĐẢM ĐỊNH HƯỚNG XHCN, KHÔNG ĐỂ AI BỊ BỎ LẠI PHÍA SAU |
||
1 |
Dự án Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi) |
2024 |
Luật |
2 |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế |
2025 |
Luật |
3 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 146/2018/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT |
2024 |
Nghị định |
4 |
Dự án Luật trợ giúp xã hội |
2029 |
Luật |
5 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội |
2024 |
Nghị định |
6 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 93/2019/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện |
2024 |
Nghị định |
7 |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Người cao tuổi |
2027 |
Luật |
8 |
Chiến lược quốc gia về người cao tuổi đến năm 2035, tầm nhìn 2045 |
2024 |
Quyết định |
9 |
Đề án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Người khuyết tật |
2028 |
Luật |
10 |
Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2026-2030 |
2025 |
Nghị định |
11 |
Tổng kết việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, trình Quốc hội xem xét, quyết định việc tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2026-2030 |
2025 |
Báo cáo |
12 |
Dự án sửa đổi, bổ sung Luật Bình đẳng giới |
2027 |
Luật |
13 |
Đề án nghiên cứu, xây dựng Chương trình phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2026-2030 |
2025 |
Quyết định |
14 |
Đề án xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030 |
2025 |
Nghị quyết |
15 |
Dự án Luật về Phòng, chống mại dâm |
2028 |
Luật |
VI |
NÂNG CAO PHÚC LỢI TOÀN DÂN, BẢO ĐẢM MỌI NGƯỜI DÂN ĐƯỢC TIẾP CẬN, THỤ HƯỞNG CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI CƠ BẢN CÓ CHẤT LƯỢNG |
||
1 |
Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo từ 3 đến 5 tuổi |
2025 |
Nghị quyết |
2 |
Đổi mới chương trình giáo dục mầm non |
2025 |
Nghị quyết |
3 |
Đề án Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2026 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 |
2026 |
Quyết định |
4 |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định 1719/QĐ-TTg Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển Kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030: “Bổ sung đối tượng thụ hưởng là cấp học mầm non” |
2024 |
Quyết định |
5 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 116/2016/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông xã, thôn đặc biệt khó khăn |
2024 |
Nghị định |
6 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
2024 |
Nghị định |
7 |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dược |
2024 |
Luật |
8 |
Nghiên cứu, xây dựng khung chính sách tổng thể về dân số, bảo đảm tỉ suất sinh thay thế phù hợp với vùng, miền, đối tượng dân cư và số lượng, chất lượng dân số |
2024 |
Nghị quyết |
8 |
Đề án sửa đổi, bổ sung Chương trình điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030 bảo đảm vững chắc mức sinh thay thế của quốc gia |
2025 |
Quyết định |
9 |
Đề án nâng cao chất lượng dự báo, giám sát, phát hiện, phòng ngừa có hiệu quả dịch bệnh, bảo đảm an ninh y tế |
2025 |
Quyết định |
10 |
Đề án tăng cường công tác phòng, chống HIV/AIDS tiến tới cơ bản chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 và bảo đảm kiểm soát dịch bệnh AIDS không tái bùng phát sau năm 2030 |
2024 |
Quyết định |
11 |
Đề án quản lý sức khỏe toàn dân |
2025 |
Quyết định |
12 |
Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển văn hóa giai đoạn 2025 - 2035” |
2024 |
Nghị quyết |
13 |
Chương trình tăng cường phổ cập dịch vụ viễn thông, hỗ trợ người dân tiếp cận thông tin, công nghệ số |
2024 |
Quyết định |
14 |
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở |
2024 |
Nghị định |
15 |
Nghị định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội |
2024 |
Nghị định |
16 |
Quyết định về hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo khu vực nông thôn giai đoạn 2021 - 2025 |
2024 |
Quyết định |
17 |
Quyết định về hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, ngập lụt theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 |
2024 |
Quyết định |
18 |
Nghị định quy định về cấp nước sinh hoạt nông thôn |
2024 |
Nghị định |
VII |
ĐỔI MỚI, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ XÃ HỘI |
||
1 |
Xây dựng bộ chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người tham gia BHXH, BHYT |
2024 |
Quyết định |
2 |
Nghị định về công tác xã hội |
2024 |
Nghị định |
3 |
Đề án củng cố và phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập |
2026 |
Quyết định |
4 |
Đề án phát triển cơ sở giáo dục mầm non và nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giới thiệu trẻ từ 06 đến 36 tháng tuổi là con công nhân tại địa bàn khu công nghiệp, khu chế xuất giai đoạn 2024- 2030 |
2024 |
Quyết định |
5 |
Đề án nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
2024 |
Quyết định |
6 |
Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2026 - 2030 |
2026 |
Quyết định |
7 |
Đề án thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe giai đoạn 2024 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
2024 |
Quyết định |
8 |
Bộ tiêu chí quốc gia và cơ chế tài chính cho chăm sóc sức khỏe ban đầu và y tế dự phòng |
2024 |
Quyết định |
9 |
Đề án phát triển y tế học đường |
2025 |
Quyết định |
10 |
Đề án xây dựng, phát triển nhân viên chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và cơ sở chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
2025 |
Quyết định |
11 |
Đề án hệ thống chăm sóc sức khỏe Tâm thần |
2024 |
Quyết định |