Dự kiến lộ trình áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới (Hình từ internet)
Bộ Giao thông vận tải đang dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về lộ trình áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp.
dự thảo Quyết định |
Theo đó, Quyết định này quy định về lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô, xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh, có lắp động cơ nhiệt trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
Cụ thể, lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải như sau:
- Các loại xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới tiếp tục áp dụng tiêu chuẩn khí thải Mức 5 trong thử nghiệm từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
- Các loại xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu tiếp tục áp dụng tiêu chuẩn khí thải Mức 4 trong kiểm tra quy định tại TCVN 6438:2018 “Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải” kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
- Các loại xe gắn máy hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới tiếp tục áp dụng tiêu chuẩn khí thải Mức 2 trong thử nghiệm từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
- Các loại xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ sản xuất, lắp ráp tham gia giao thông áp dụng tiêu chuẩn khí thải Mức 3 trong thử nghiệm và Mức 2 trong kiểm tra đối với ô tô quy định tại TCVN 6438:2018 “Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải” từ ngày 01/01/2028.
- Các loại xe chở người bốn bánh có gắn động cơ sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu tham gia giao thông áp dụng tiêu chuẩn khí thải theo Mức 4 trong kiểm tra đối với ô tô quy định tại TCVN 6438:2018 “Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải” từ ngày 01/01/2028.
- Các loại xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới tiếp tục áp dụng tiêu chuẩn khí thải Mức 3 trong thử nghiệm từ ngày Quyết định này có hiệu lực tới hết ngày 31/12/2027.
- Các loại xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới phải áp dụng tiêu chuẩn khí thải Mức 4 trong thử nghiệm từ ngày 01/01/2028.
Giới hạn lớn nhất cho phép của các chất gây ô nhiễm trong khí thải được quy định tại TCVN 6438:2018 như sau:
Thành phần gây ô nhiễm trong khí thải |
Phương tiện lắp động cơ cháy cưỡng bức |
Phương tiện lắp động cơ cháy do nén |
||||||||
Ô tô |
Mô tô, xe máy |
|||||||||
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
|
CO (% thể tích) |
4,5 |
3,5 |
3,0 |
0,5 0,3(3) |
4,5 |
- |
- |
- |
|
|
HC (ppm thể tích) - Động cơ 4 kỳ |
1200 |
800 |
600 |
300 200(3) |
1500 |
1200 |
|
|
|
|
- Động cơ 2 kỳ |
7800 |
7800 |
7800 |
7800 |
10000 |
7800 |
|
|
|
|
- Động cơ đặc biệt (1) |
3300 |
3300 |
3300 |
3300 |
|
|
|
|
|
|
Lamđa (λ) |
|
|
|
0,97-1,03(3) |
|
|
|
|
|
|
Độ khói (% HSU) (2) |
|
|
|
|
|
|
72 |
60 |
50 |
45 |
1) Là các loại động cơ như động cơ Wankel và một số loại động cơ khác có kết cấu đặc biệt khác với kết cấu của các loại động cơ có pít tông, vòng găng thông dụng hiện nay. 2) Giới hạn độ khói cũng có thể được xác định theo các giá trị của hệ số hấp thụ ánh sáng (m-1) tương đương với các giá trị độ khói nêu ở trên. 3) Áp dụng quy trình đo không tải có tăng tốc theo TCVN 6204:2008 (ISO 3929:2003). |