Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư (Mới nhất) (Hình từ Internet)
Ngày 09/9/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 2111/QĐ-BTC về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Theo đó, thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư là thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính đã nêu tại Quyết định 2111/QĐ-BTC.
Theo Quyết định 2111/QĐ-BTC, thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư mới nhất sẽ được quy định như sau:
**Trình tự thực hiện:
(1) Bước 1. Người nộp thuế (NNT) thuộc trường hợp và đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề nghị hoàn và gửi đến cơ quan thuế.
Trường hợp NNT gửi hồ sơ qua giao dịch điện tử: NNT truy cập vào Cổng thông tin điện tử mà NNT lựa chọn (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp Bộ, cấp tỉnh theo quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (sau đây gọi là Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)/Cổng thông tin của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) để khai hồ sơ hoàn thuế và các phụ lục đính kèm theo quy định dưới dạng điện tử (nếu có), ký điện tử và gửi đến cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử mà NNT lựa chọn.
(2) Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:
- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế:
+ Tiếp nhận hồ sơ: công chức thuế kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
++ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: công chức thuế đề nghị NNT hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
++ Trường hợp hồ sơ đầy đủ: công chức thuế gửi Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 01/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC cho NNT và ghi sổ nhận hồ sơ trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế.
+ Kiểm tra, giải quyết hồ sơ:
++ Hồ sơ được chấp nhận/không chấp nhận: Cơ quan thuế gửi Thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
++ Hồ sơ không thuộc đối tượng được hoàn thuế: Cơ quan thuế gửi Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
++ Hồ sơ được chấp nhận giải quyết: Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT và trả kết quả theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính:
+ Tiếp nhận hồ sơ: công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ và ghi sổ hồ sơ trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế.
+ Kiểm tra, giải quyết hồ sơ:
++ Hồ sơ được chấp nhận/không chấp nhận: Cơ quan thuế gửi Thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
++ Hồ sơ không đúng thủ tục: Cơ quan thuế gửi Thông báo về việc hồ sơ không đúng thủ tục theo mẫu số 03/TB-HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
++ Hồ sơ không thuộc đối tượng được hoàn thuế: Cơ quan thuế gửi Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
++ Hồ sơ được chấp nhận giải quyết: Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT và trả kết quả theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ hoàn thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử:
+ Tiếp nhận hồ sơ: Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo tiếp nhận việc NNT đã nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/TB-HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC cho NNT qua Cổng thông tin điện tử mà NNT lựa chọn lập và gửi hồ sơ (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT.
+ Kiểm tra, giải quyết hồ sơ:
++ Hồ sơ được chấp nhận/không chấp nhận: Cơ quan thuế gửi Thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ theo mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC đến Cổng thông tin điện tử mà NNT lựa chọn lập và gửi hồ sơ (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày thông báo tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế điện tử.
++ Hồ sơ không thuộc diện được hoàn thuế: Cơ quan thuế gửi Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC đến Cổng thông tin điện tử mà NNT lựa chọn lập và gửi hồ sơ (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử.
++ Hồ sơ được chấp nhận giải quyết: Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT và trả kết quả theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
(3) Bước 3. Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ đối với các hồ sơ được chấp nhận giải quyết:
- Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra hồ sơ của NNT tại trụ sở cơ quan thuế để xác định đối tượng và trường hợp được hoàn thuế.
+ Trường hợp hồ sơ thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế: Cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế cho NNT và ban hành Quyết định hoàn thuế theo mẫu số 01/QĐHT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC trong trường hợp NNT không còn tiền thuế nợ; hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 02/QĐHT, Phụ lục số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp được bù trừ theo mẫu số 01/PL-BT (nếu có) ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC trong trường hợp NNT còn nợ tiền thuế nợ hoặc NNT đề nghị bù trừ số thuế được hoàn trả với khoản nợ, khoản thu phát sinh của NNT khác; hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế mẫu số 04/TB-HT (nếu có) ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.
+ Trường hợp chưa đủ thông tin để xác định hồ sơ thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế: Cơ quan thuế lập Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP gửi NNT trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT; trường hợp NNT thực hiện hoàn thuế điện tử, Thông báo được gửi qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo, NNT có trách nhiệm gửi văn bản giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu theo Thông báo của cơ quan thuế.
++ Nếu NNT có văn bản giải trình, bổ sung chứng minh được số thuế đã khai là đúng: Cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế cho NNT và ban hành Quyết định hoàn thuế theo mẫu số 01/QĐHT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC trong trường hợp NNT không còn tiền thuế nợ;
hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 02/QĐHT, Phụ lục số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp được bù trừ theo mẫu số 01/PL-BT (nếu có) ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC trong trường hợp NNT còn nợ tiền thuế nợ hoặc NNT đề nghị bù trừ số thuế được hoàn trả với khoản nợ, khoản thu phát sinh của NNT khác; hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế mẫu số 04/TB-HT (nếu có) ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.
++ Nếu hết thời hạn theo Thông báo của cơ quan thuế nhưng NNT không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế; hoặc có văn bản giải trình, bổ sung nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng: Cơ quan thuế chuyển hồ sơ hoàn thuế sang diện kiểm tra trước hoàn thuế và gửi Thông báo về việc chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước hoàn thuế theo mẫu số 05/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC cho NNT trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày chấp nhận hồ sơ hoàn thuế.
- Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế: Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra hồ sơ của NNT tại trụ sở của NNT hoặc trụ sở của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Căn cứ kết quả kiểm tra, cơ quan thuế thực hiện giải quyết hoàn thuế cho NNT và ban hành Quyết định hoàn thuế theo mẫu số 01/QĐHT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC trong trường hợp NNT không còn tiền thuế nợ; hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 02/QĐHT, Phụ lục số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp được bù trừ theo mẫu số 01/PL-BT (nếu có) ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC trong trường hợp NNT còn nợ tiền thuế nợ hoặc NNT đề nghị bù trừ số thuế được hoàn trả với khoản nợ, khoản thu phát sinh của NNT khác; hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế mẫu số 04/TB-HT (nếu có) ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.
**Thành phần hồ sơ
Thành phần hồ sơ, gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;
Mẫu số 01/HT |
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư đối với trường hợp phải làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Đối với dự án có công trình xây dựng: Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc hợp đồng cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; giấy phép xây dựng;
- Bản sao Chứng từ góp vốn điều lệ;
- Đối với dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện trong giai đoạn đầu tư, theo quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 49/2022/NĐ-CP: Bản sao một trong các hình thức Giấy phép hoặc giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận về kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
- Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án, Quyết định giao quản lý dự án đầu tư của chủ dự án đầu tư, Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh hoặc Ban quản lý dự án đầu tư (nếu chi nhánh, Ban quản lý dự án thực hiện hoàn thuế).
Đối với NNT chưa gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế thì NNT phải nộp thêm: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Mẫu số 01-1/HT |
Xem thêm tại Quyết định 2111/QĐ-BTC ngày 9/9/2024.