Tổng cục Thuế hướng dẫn kê khai, miễn, giảm thuế đối với hãng vận tải nước ngoài

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
16/10/2024 10:00 AM

Bài viết sau có nội dung về công tác kê khai, miễn, giảm thuế đối với hãng vận tải nước ngoài được Tổng cục Thuế hướng dẫn trong Công văn 4551/TCT-KK năm 2024.

Tổng cục Thuế hướng dẫn kê khai, miễn, giảm thuế đối với hãng vận tải nước ngoài

Tổng cục Thuế hướng dẫn kê khai, miễn, giảm thuế đối với hãng vận tải nước ngoài (Hình từ Internet)

Ngày 11/10/2024, Tổng cục Thuế ban hành Công văn 4551/TCT-KK kê khai, miễn, giảm thuế đối với hãng vận tải nước ngoài.

Tổng cục Thuế hướng dẫn kê khai, miễn, giảm thuế đối với hãng vận tải nước ngoài

Theo đó, đối với công tác kê khai, miễn, giảm thuế đối với hãng vận tải nước ngoài thì Tổng cục Thuế hướng có dẫn tại Công văn 4551/TCT-KK năm 2024 như sau:

Căn cứ điểm g khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP) quy định về tạm nộp theo quý và khai quyết toán thuế TNDN của hãng vận tải nước ngoài;

Điều 8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế

6. Các loại thuế, khoản thu khai quyết toán năm và quyết toán đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm. Cụ thể như sau:

g) Thuế thu nhập doanh nghiệp của hãng vận tải nước ngoài tạm nộp quý và khai quyết toán năm. Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

Căn cứ điểm b.3 khoản 1 Điều 62 Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (Hiệp định thuế);

Điều 62. Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (Hiệp định thuế)

1. Đối với nhà thầu nước ngoài:

b.3) Đối với hãng vận tải nước ngoài:

b.3.1) Khi quyết toán thuế, hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài phải gửi cho cơ quan thuế hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế. Hồ sơ gồm:

b.3.1.1) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/HTQT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;

b.3.1.2) Bản gốc (hoặc bản sao đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước, vùng lãnh thổ nơi hãng tàu nước ngoài cư trú cấp cho năm tính thuế ngay trước năm đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế đã được hợp pháp hóa lãnh sự.

b.3.2) Đại lý của hãng vận tải nước ngoài tại Việt Nam hoặc văn phòng đại diện của hãng vận tải nước ngoài có trách nhiệm lưu trữ các hồ sơ, tài liệu, chứng từ theo quy định của Luật kế toán, Nghị định hướng dẫn Luật kế toánBộ Luật Hàng hải và xuất trình khi cơ quan thuế yêu cầu.

b.3.3) Trường hợp hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định thuế phải nộp thêm bản gốc giấy ủy quyền.

b.3.4) Kết thúc năm, hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài gửi cơ quan thuế Giấy chứng nhận cư trú đã được hợp pháp hóa lãnh sự của hãng tàu cho năm đó.

b.3.5) Trường hợp năm trước đó đã có hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế thì các năm tiếp theo hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài chỉ cần thông báo bất kỳ sự thay đổi nào về các thông tin đã đề nghị tại mẫu số 01/HTQT của năm trước đó và cung cấp các tài liệu tương ứng với việc thay đổi.

b.3.6) Trường hợp các hãng vận tải nước ngoài có các đại lý tại nhiều địa phương ở Việt Nam hoặc các đại lý của hãng vận tải nước ngoài có các chi nhánh hoặc văn phòng đại diện (sau đây gọi chung là chi nhánh) tại nhiều địa phương ở Việt Nam thì các hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài nộp bản gốc (hoặc bản sao đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú đã hợp pháp hóa lãnh sự cho Cục Thuế địa phương nơi đại lý của hãng vận tải nước ngoài có trụ sở chính; gửi bản sao Giấy chứng nhận cư trú đã hợp pháp hóa lãnh sự tại các Cục Thuế địa phương nơi hãng vận tải nước ngoài có chi nhánh và ghi rõ nơi đã nộp bản gốc (hoặc bản sao đã được chứng thực) trong Văn bản đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế.

Căn cứ mục XI phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định hồ sơ khai quyết toán thuế năm đối với hãng vận tải nước ngoài;

Căn cứ Quyết định 1462/QĐ-BTC năm 2022 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực thuế, hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty cổ phần Hàng hải S&A là đại lý của hãng tàu biển Chinaland Shipping PTE.LTD (Sau đây gọi tắt là Đại lý của hãng VTNN), được hãng VTNN ủy quyền kê khai, nộp thuế và làm thủ tục miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thay cho hãng VTNN thì việc kê khai, miễn, giảm thuế đối với hãng VTNN được thực hiện như sau:

(1) Khai thuế đối với hãng VTNN

Đại lý của hãng VTNN có trách nhiệm kê khai, nộp thuế và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp Đại lý của hãng VTNN thay cho hãng VTNN theo quy định tại điểm g khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

(2) Nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định:

Trường hợp hãng VTNN thuộc diện miễn, giảm thuế do áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Singapore thì Đại lý của hãng VTNN nộp cho cơ quan thuế hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế theo quy định tại điểm b.3 khoản 1 Điều 62 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Xem thêm Công văn 4551/TCT-KK ban hành ngày 11/10/2024.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 485

Bài viết về

lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]