Đây là nội dung tại dự thảo Nghị định sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 57/2020/NĐ-CP.
Đề xuất giảm 10% thuế nhập khẩu ưu đãi với xăng (Hình từ internet)
Cụ thể, Bộ Tài chính đề xuất điều chỉnh giảm mức thuế suất thuế nhập khẩu MFN đối với mặt hàng xăng động cơ, không pha chì (thuộc mã HS từ 2710.12.21 đến 2710.12.29) từ 20% xuống 10%.
Như vậy, nếu đề xuất trên được thông qua thì thuế nhập khẩu ưu đãi với xăng sẽ giảm 10% so với hiện nay.
Chi tiết về việc giảm thuế nhập khẩu ưu đãi với xăng xem tại bảng dưới đây:
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
Thuế suất (%) |
||
---|---|---|---|---|
Hiện hành |
Đề xuất |
|||
2710.12.21 |
- - - - - Chưa pha chế |
20 |
10 |
|
2710.12.22 |
- - - - - Pha chế với ethanol |
20 |
10 |
|
2710.12.23 |
- - - - - Loại khác |
20 |
10 |
|
|
- - - - RON 90 và cao hơn nhưng dưới RON 97: |
|
||
2710.12.24 |
- - - - - Chưa pha chế |
20 |
10 |
|
2710.12.25 |
- - - - - Pha chế với ethanol |
20 |
10 |
|
2710.12.26 |
- - - - - Loại khác |
20 |
10 |
|
|
- - - - RON khác: |
|
||
2710.12.27 |
- - - - - Chưa pha chế |
20 |
10 |
|
2710.12.28 |
- - - - - Pha chế với ethanol |
20 |
10 |
|
2710.12.29 |
- - - - - Loại khác |
20 |
10 |
Đối với mặt hàng dầu, Bộ Tài chính trình Chính phủ tiếp tục áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu MFN là 7% như hiện hành.
Hiện hành, mức thuế nhập khẩu FTA đối với dầu trong khuôn khổ Hiệp định ATIGA với các nước ASEAN và Hiệp định FTA với Hàn Quốc đã được giảm về 0% nên kim ngạch nhập khẩu theo thuế suất thuế nhập khẩu MFN là không đáng kể.
Xem thêm tại Dự thảo Nghị định về giảm thuế nhập khẩu ưu đãi với xăng.