Quy định về lãi suất cho vay hiện nay (Hình từ internet)
Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định lãi suất cho vay như sau:
(1) Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại khoản (2).
(2) Trường hợp khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:
- Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
- Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định của Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật Thương mại;
- Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và quy định của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
- Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật Công nghệ cao.
(3) Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay. Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.
(4) Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:
(4.1) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;
(4.2) Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm (4.1), thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;
(4.3) Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
(5) Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay. Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.
Khách hàng vay có thể tự tính lãi suất ngân hàng BIDV theo công cụ tính lãi suất được cung cấp trên website của ngân hàng này.
Cách tính lãi suất tiết kiệm
BIDV có quy định về thời hạn tính lãi: Các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 01 ngày trở lên, thời hạn tính lãi được xác định từ ngày nhận tiền gửi đến hết ngày liên kề trước ngày đến hạn thanh toán của khoản tiền gửi (tính ngày đầu, bò ngày cuối của thời hạn tính lãi) và thời điểm xác định số dư để tính lãi là cuối mỗi ngày trong thời hạn tính lãi.
Về phương pháp tính lãi ngân hàng BIDV:
- Số tiền lãi của một ngày được tính toán như sau:
Số tiền lãi ngày = Số dư thực tế x lãi suất tính lãi (năm) / 365
Số tiền lãi của kỳ tính lãi bằng tổng số tiền lãi ngày của toàn bộ các ngày trong kỳ tính lãi.
Đối với các khoản tiền gửi có thời gian duy trì số dư thực tế nhiều hơn một (1) ngày trong kỳ tính lãi, số tiền lãi được xác định như sau:
Số tiền lãi = ∑ (Số dư thực tế x Số ngày duy trì số dư thực tế x Lãi suất tính lãi (năm))/365
Ví dụ: Khách hàng gửi 100 triệu VND tại BIDV với thời hạn 12 tháng thì
Số tiền lãi ngày= 100*6.9%/365 = 18.904 VND
Số tiền lãi = 100*365*6.9%/365= 6.900.000 VND
Cách tính lãi vay vốn
Đối với các khoản vay mua nhà, mua xe tại BIDV sẽ được áp dụng tính lãi trên dư nợ giảm dần. Số tiền lãi sẽ được tính trên số tiền nợ gốc còn lại.
Ví dụ lãi suất vay mua xe tại BIDV là 8% ưu đãi trong 12 , lãi suất thả nổi từ tháng 13 là 10.5%. Khách hàng vay 1 khoản là 500 triệu trong thời gian 5 năm thì số tiền lãi phải trả hàng tháng được tính như sau:
STT |
NGÀY |
LÃI SUẤT |
SỐ TIỀN TRẢ HÀNG THÁNG |
LÃI |
GỐC |
SỐ DƯ |
1 |
27/05/2020 |
8,00% |
11.666.666 |
3.333.333 |
8.333.333 |
491.666.667 |
2 |
27/06/2020 |
10,50% |
12.635.416 |
4.302.083 |
8.333.333 |
483.333.334 |
3 |
27/07/2020 |
10,50% |
12.562.500 |
4.229.167 |
8.333.333 |
475.000.001 |
4 |
27/08/2020 |
10,50% |
12.489.583 |
4.156.250 |
8.333.333 |
466.666.668 |
5 |
27/09/2020 |
10,50% |
12.416.666 |
4.083.333 |
8.333.333 |
458.333.335 |
6 |
27/10/2020 |
10,50% |
12.343.750 |
4.010.417 |
8.333.333 |
450.000.002 |
7 |
27/11/2020 |
10,50% |
12.270.833 |
3.937.500 |
8.333.333 |
441.666.669 |
8 |
27/12/2020 |
10,50% |
12.197.916 |
3.864.583 |
8.333.333 |
433.333.336 |
9 |
27/01/2021 |
10,50% |
12.125.000 |
3.791.667 |
8.333.333 |
425.000.003 |
10 |
27/02/2021 |
10,50% |
12.052.083 |
3.718.750 |
8.333.333 |
416.666.670 |
11 |
27/03/2021 |
10,50% |
11.979.166 |
3.645.833 |
8.333.333 |
408.333.337 |
12 |
27/04/2021 |
10,50% |
11.906.250 |
3.572.917 |
8.333.333 |
400.000.004 |
13 |
27/05/2021 |
10,50% |
11.833.333 |
3.500.000 |
8.333.333 |
391.666.671 |
14 |
27/06/2021 |
10,50% |
11.760.416 |
3.427.083 |
8.333.333 |
383.333.338 |
57 |
27/01/2025 |
10,50% |
8.625.000 |
291.667 |
8.333.333 |
25.000.019 |
58 |
27/02/2025 |
10,50% |
8.552.083 |
218.75 |
8.333.333 |
16.666.686 |
59 |
27/03/2025 |
10,50% |
8.479.167 |
145.834 |
8.333.333 |
8.333.353 |
60 |
27/04/2025 |
10,50% |
8.406.250 |
72.917 |
8.333.333 |
0 |