Thủ tục thành lập Trung tâm đào tạo ngoại ngữ có vốn đầu tư nước ngoài (Hình từ internet)
Trung tâm đào tạo ngoại ngữ được xếp vào phân ngành Dịch vụ: “Các dịch vụ giáo dục khác (CPC 929 bao gồm đào tạo ngoại ngữ)”.
Theo quy định tại Biểu cam kết dịch vụ WTO mà Việt Nam là thành viên. “Các dịch vụ giáo dục khác (CPC 929 bao gồm đào tạo ngoại ngữ)” được cam kết như sau:
“Không hạn chế, ngoại trừ: Kể từ ngày gia nhập, chỉ cho phép thành lập liên doanh. Cho phép phía nước ngoài sở hữu đa số vốn trong liên doanh. Kể từ ngày 1/1/2009 sẽ cho phép thành lập cơ sở đào tạo 100% vốn đầu tư nước ngoài. Sau 3 năm kể từ ngày gia nhập: không hạn chế.”.
Như vậy, theo như cam kết thì Nhà đầu tư nước ngoài được phép kinh doanh dịch vụ đào tạo ngoại ngữ; thành lập trung tâm đào tạo ngoại ngữ tại Việt Nam, ở thời điểm hiện tại không còn bị hạn chế hình thức đầu tư.
Đào tạo ngoại ngữ là hoạt động có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài, sau khi đăng ký đầu tư và thành lập doanh nghiệp nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục Cấp giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ theo quy định tại Nghị định 86/2018/NĐ-CP.
Đối với việc thành lập Trung tâm đào tạo ngoại ngữ, nhà đầu tư nước ngoài cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
a. Tên của trung tâm
- Tên của trung tâm phải được sắp xếp theo trật tự sau: “Trung tâm giáo dục hoặc đào tạo”, “Ngành hoặc nhóm ngành đào tạo chính” và tên riêng;
Lưu ý: Tên của trung tâm không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của cơ sở giáo dục đã đăng ký, với tên của doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư; không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
b. Học viên
- Học viên học tại trung tâm có thể là người nước ngoài hoặc người Việt Nam
c. Vốn đầu tư
- Trường hợp có xây dựng trụ sở: Vốn đầu tư tối thiểu là 20 triệu VNĐ/học viên (Không bao gồm chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ số lượng học viên quy đổi toàn phần thời gian tại thời điểm có dự kiến quy mô đào tạo cao nhất.
- Trường hợp thuê trụ sở: Vốn đầu tư bằng 70% vốn điều lệ tối thiểu 20 triệu VNĐ/ học viên (Không bao gồm chi phí sử dụng đất).
d. Cơ sở, vật chất, thiết bị
- Có phòng học phù hợp về ánh sáng, bàn ghế, thiết bị, đồ dùng giảng dạy;
- Có diện tích dùng cho học tập, giảng dạy đảm bảo ở mức bình quân ít nhất là 2, 5 m2/học viên/ca học;
- Có văn phòng của Ban Giám đốc, phòng giáo viên, thư viện và các phòng chức năng khác;
- Có thiết bị cần thiết phục vụ cho công tác đào tạo và quản lý.
Lưu ý: Trường hợp thuê cơ sở vật chất: Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài được phép thuê cơ sở vật chất ổn định theo chu kỳ thời gian ít nhất 05 năm.
e. Chương trình giáo dục
- Có thể giảng dạy:
+ Chương trình giáo dục Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ ngắn hạn của nước ngoài trong khuôn khổ các liên kết đào tạo với nước ngoài.
Lưu ý: Chương trình giáo dục phải thể hiện mục tiêu giáo dục không xâm hại đến an toàn quốc gia và lợi ích công cộng, không truyền bá tôn giáo, không xuyên tạc lịch sử, không ảnh hưởng tiêu cực đến văn hóa, đạo đức, phong tục tập quán của Việt Nam.
f. Về đội ngũ nhân sự
- Cơ cấu tổ chức của trung tâm bao gồm:
+ Giám đốc
+ Phó giám đốc (nếu có).
+ Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Các hội đồng tư vấn (nếu có).
+ Tổ chức Đảng (nếu có) và các tổ chức đoàn thể.
g. Đội ngũ giáo viên
- Giáo viên của trung tâm ngoại ngữ là người làm nhiệm vụ giảng dạy, hướng dẫn thực hành, gồm giáo viên cơ hữu, giáo viên hợp đồng, giáo viên là người Việt Nam, giáo viên là người bản ngữ (đối với từng trường hợp cụ thể), người nước ngoài;
- Giáo viên phải có bằng cao đẳng ngoại ngữ hoặc tương đương, có ngành đào tạo phù hợp với chuyên môn được phân công giảng dạy;
Giáo viên là người nước ngoài đủ Điều kiện dạy ngoại ngữ khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau: Có bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên; hoặc có bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp; hoặc Có bằng cao đẳng trở lên, chứng chỉ năng lực ngoại ngữ từ bậc 5 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp.
- Tỉ lệ học viên trên một giáo viên là 25 học viên/giáo viên.
h. Có quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục
i. Về hình thức dạy học
- Hoạt động dạy học được tổ chức linh hoạt theo hình thức dạy học trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc trực tiếp kết hợp với trực tuyến;
- Học viên được tổ chức học và quản lý theo lớp học. Mỗi lớp học có một cán bộ hoặc giáo viên theo dõi, quản lý.
k. Về thi, kiểm tra, đánh giá
- Đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ để cấp chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân, trung tâm tổ chức thi, cấp chứng chỉ khi đủ Điều kiện về tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ khác trung tâm tổ chức kiểm tra, đánh giá và cấp giấy xác nhận hoàn thành.
l. Về điều kiện tuyển sinh
- Hằng năm, trung tâm xây dựng kế hoạch tuyển sinh và thông báo công khai các thông tin về khóa học gồm chương trình, tài liệu dạy học, mục tiêu chuẩn đầu ra, Điều kiện học tập, giáo viên, phương thức kiểm tra đánh giá, xác nhận kết quả học tập, thời gian khai giảng, học phí và các thông tin cần thiết khác.
- Đối với kế hoạch tuyển sinh các khóa học thiết kế theo nhu cầu riêng của người học, các thông tin về khóa học được trung tâm thống nhất với học viên và thông báo công khai trước thời điểm khai giảng khóa học.
m. Chứng chỉ, bằng cấp
- Trung tâm phải đăng ký mẫu chứng chỉ tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để được thừa nhận trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Bước 1: Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư;
Bước 2: Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệ;
Bước 3: Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ.
4.1. Hồ sơ và Tài liệu xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
a. Hồ sơ cần soạn thảo
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư;
- Bản thuyết minh về năng lực tài chính của Nhà đầu tư;
- Bản giải trình đáp ứng điều kiện đầu tư đối với Nhà đầu tư nước ngoài;
- Quyết định của Nhà đầu tư (đối với Nhà đầu tư là tổ chức);
- Giấy ủy quyền trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba đại diện thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư.
b. Tài liệu Nhà đầu tư cung cấp
* Tài liệu chung;
- Bản sao chứng thực Hợp đồng thuê địa điểm hoặc thỏa thuận nguyên tắc hợp đồng thuê địa điểm để thực hiện dự án. Kèm theo tài liệu này là bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của bên cho thuê địa điểm là tổ chức (có ngành nghề kinh doanh bất động sản); bản sao chứng thực Giấy phép xây dựng; bản sao chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với địa điểm thuê là nhà);
* Tài liệu riêng đối với nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài
- Bản Hợp pháp hóa lãnh sự Quyết định, Giấy phép thành lập của tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài;
- Bản Hợp pháp hóa lãnh sự Báo cáo tài chính có kiểm toán 2 năm gần nhất của Nhà đầu tư hoặc Xác nhân số dư tài khoản Ngân hàng của Nhà đầu tư nước ngoài để chứng minh năng lực tài chính;
- Bản sao chứng thực Hộ chiếu người đại diện theo pháp luật và người đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà đầu tư nước ngoài;
* Tài liệu riêng đối với nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài
- Bản sao chứng thực Hộ chiếu của nhà đầu tư;
- Bản dịch công chứng Xác nhân số dư tài khoản Ngân hàng của Nhà đầu tư để chứng minh năng lực tài chính;
4.2. Hồ sơ và Tài liệu xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
a. Hồ sơ cần soạn thảo
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ Công ty;
- Danh sách thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên); Danh sách cổ đông sáng lập (đối với Công ty Cổ phần);
- Quyết định của Nhà đầu tư (đối với Nhà đầu tư là tổ chức);
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với Nhà đầu tư là tổ chức);
- Giấy ủy quyền trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba đại diện thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp;
b. Tài liệu Nhà đầu tư cung cấp
* Tài liệu chung
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Bước 4.1);
- Bản sao chứng thực Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu người đại diện theo pháp luật của Công ty dự kiến thành lập;
* Tài liệu riêng đối với nhà đầu tư là tổ chức
- Bản Hợp pháp hóa lãnh sự Quyết định, Giấy phép thành lập của tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài (mục b, Bước 4.1)
- Bản sao chứng thực Hộ chiếu người đại diện theo pháp luật và người đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà đầu tư nước ngoài (tương tự mục b, Bước 4.1);
* Tài liệu riêng đối với nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài
- Bản sao chứng thực Hộ chiếu thành viên/ cổ đông góp vốn thành lập doanh nghiệp là nhà đầu tư nước ngoài (tương tự mục b, Bước 4.1);
4.3. Hồ sơ và Tài liệu xin cấp Giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ
a. Hồ sơ cần soạn thảo
- Đơn đăng ký hoạt động giáo dục;
b. Tài liệu Nhà đầu tư cung cấp
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của dự án (Bước 4.1);
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bước 4.2);
- Bản sao chứng thực Xác nhận tài khoản ngân hàng chứng minh nhà đầu tư đã góp đủ vốn để thành lập trung tâm ngoại ngữ;
- Chương trình, kế hoạch, tài liệu dạy học;
- Mẫu văn bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng;
- Danh mục trang thiết bị vật chất của trung tâm ngoại ngữ;
- Phương án phòng cháy chữa cháy của trung tâm ngoại ngữ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy của trung tâm ngoại ngữ;
- Bản sao chứng thực Hợp đồng thuê địa điểm hoặc thỏa thuận nguyên tắc hợp đồng thuê địa điểm để thực hiện dự án. Kèm theo tài liệu này là bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của bên cho thuê địa điểm là tổ chức (có ngành nghề kinh doanh bất động sản); bản sao chứng thực Giấy phép xây dựng; bản sao chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với địa điểm thuê là nhà);
- Danh sách nhân sự và hồ sơ cán bộ, giáo viên, nhân viên:
* Tài liệu đối với nhân sự là Giám đốc Trung tâm, Phó Giám đốc Trung tâm;
- Đối với nhân sự là người Việt Nam:
+ Bản sao chứng thực Căn cước công dân của Giám đốc Trung tâm, Phó Giám đốc Trung tâm;
+ Bản gốc Giấy khám sức khỏe cấp theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Bằng tốt nghiệp đại học và Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Xác nhận kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
+ Hợp đồng lao động.
- Đối với nhân sự là người ngước ngoài:
+ Bản sao chứng thực Hộ chiếu của Giám đốc Trung tâm, Phó Giám đốc Trung tâm;
+ Bản dịch công chứng lý lịch tư pháp (nếu văn bản nước ngoài) hoặc Bản sao chứng thực Lý lịch tư pháp tại Việt Nam;
+ Bản gốc Giấy khám sức khỏe cấp theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Bằng tốt nghiệp đại học và Chứng chỉ ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Xác nhận kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
+ Giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
+ Hợp đồng lao động.
* Tài liệu đối với nhân sự là Giáo viên giảng dạy
- Đối với nhân sự là người Việt Nam:
+ Bản sao chứng thực Căn cước công dân của Giáo viên giảng dạy;
+ Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của địa phương);
+ Bản gốc Giấy khám sức khỏe;
+ Bằng Cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
+ Hợp đồng lao động.
- Đối với nhân sự là người ngước ngoài:
+ Bản sao chứng thực Hộ chiếu;
+ Bản dịch công chứng lý lịch tư pháp (nếu văn bản nước ngoài) hoặc Bản sao chứng thực Lý lịch tư pháp tại Việt Nam;
+ Bản gốc Giấy khám sức khỏe;
+ Bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp;
+ Giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
+ Hợp đồng lao động;
* Tài liệu đối với nhân sự là Nhân viên kế toán của trung tâm;
- (Như mục tài liệu nhân sự là giáo viên, tuy nhiên bằng cấp được thay thế thành bằng cấp kế toán);
* Tài liệu đối với nhân sự là Nhân viên hành chính của trung tâm
- (Như mục tài liệu nhân sự là giáo viên ngoại trừ không yêu cầu bằng cấp);
** Văn bản pháp luật liên quan
(1) Biểu cam kết Thương mại và Dịch vụ WTO;
(2) Luật Đầu tư 2020;
(4) Luật Giáo dục 2019;
(5) Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư 2020;
(6) Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
(7) Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 04 năm 2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
(8) Nghị định 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2018 quy định về hợp tác đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
(9) Các văn bản pháp lý có liên quan khác.
Trên đây là thủ tục thành lập Trung tâm đào tạo ngoại ngữ có vốn đầu tư nước ngoài được tư vấn bởi Luật sư Nguyễn Trinh Đức - Giám đốc.