Chẩn đoán xác định
Ung thư vòm mũi họng gặp chủ yếu thể ung thư biểu mô không biệt hóa (Undiffenrenciated Carcinoma Nasopharyngeal Type - UCNT chiếm trên 90%).
(i) Lâm sàng
Phát hiện các triệu chứng cơ năng - là các triệu chứng mượn, biểu hiện ở một bên: Đau nửa đầu bên bệnh, ngạt mũi, ù tai cùng bên, xì máu mũi, khịt khạc máu.
Thăm khám nội soi phóng đại mũi - vòm họng để đánh giá tổn thương u nguyên phát (T), nội soi tai đánh giá mức độ ảnh hưởng qua bán tắc vòi nhĩ.
Khám hạch cổ tìm di căn hạch vùng (N).
Thăm khám các dây thần kinh sọ não phát hiện liệt khi u lan rộng thâm nhiễm vùng và chân bướm hàm đáy sọ.
Thăm khám toàn thân một cách hệ thống phát hiện di căn hạch, gan lách, phổi, xương…
(ii) Cận lâm sàng
Chẩn đoán xác định mô bệnh học qua bệnh phẩm sinh thiết khối u vòm.
- Chẩn đoán hạch cổ di căn qua sinh thiết hoặc chọc hút làm tiêu bản tế bào.
- Chụp cắt lớp vi tính - CT, hoặc cộng hưởng từ hạt nhân - MRI sọ mặt - mũi xoang - vòm họng đánh giá mức độ lan tràn của tổn thương u vòm vào mũi xoang, đáy sọ, hố chân bướm hàm…
- Siêu âm hệ thống hạch vùng cổ, ổ bụng gan, lách... phát hiện di căn.
- Xét nghiệm cơ bản để đánh giá thể trạng chung.
- Chẩn đoán các di căn bằng PET-CT, mô bệnh học.
Chẩn đoán phân biệt
Các khối u lành tính của vòm mũi họng (u xơ, polyp xơ hóa, u nguyên sống đáy sọ…).
Các u ác tính khác ở vòm mũi họng (Lymphomalin, Sarcom…).
Các u nơi khác di căn đến vòm mũi họng (mũi xoang, đáy sọ, cột sống...).
Chẩn đoán giai đoạn TNMS
T: Khối u nguyên phát (T 1, 2, 3, 4)
N: Hạch (N 1, 2, 3)
M: Di căn xa (M-/M+)
S: Giai đoạn (S I, II, III, IV)
Câu 5. Điều trị ung thư vòm mũi họng như thế nào?
Thanh Hữu