Ảnh minh họa (Nguồn Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin được giải đáp như sau:
- Từ ngày 01/7/2013, tất cả các doanh nghiệp (bao gồm nhà nước và ngoài nhà nước) sẽ áp dụng thống nhất quy định về thang lương, bảng lương tại Nghị định 49/2013/NĐ-CP. Như vậy, sẽ không còn tính Hệ số lương như quy định cũ tại Nghị định 205/2004/NĐ-CP.
- Việc xây dựng thang lương, bảng lương, phụ cấp lương và chuyển xếp lương đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư 17/2015/TT-BLĐTBXH. Theo đó, yếu tố thời gian hoặc trình độ đào tạo (để thực hiện được công việc) được quy định cụ thể trong thang điểm xây dựng thang lương, bảng lương của người lao động như sau:
I. Thang lương lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh
- Tốt nghiệp phổ thông trung học và được đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ dưới 03 tháng. - Được đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ từ 03 đến dưới 06 tháng. |
12 – 15 điểm |
Sơ cấp nghề hoặc được đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ từ 6 tháng đến dưới 01 năm |
15 – 16 điểm |
Trung cấp nghề và tương đương hoặc được đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ từ 01 năm đến dưới 18 tháng |
16 – 17 điểm |
Cao đẳng nghề và tương đương hoặc được đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ từ 18 tháng trở lên |
17 – 18 điểm |
II. Bảng lương lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh
- Tốt nghiệp cao đẳng, cao đẳng nghề đúng chuyên ngành - Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề đúng chuyên ngành và có thời gian bồi dưỡng nghiệp vụ theo tiêu chuẩn công việc |
16 – 20 điểm |
- Tốt nghiệp đại học đúng chuyên ngành - Tốt nghiệp cao đẳng, cao đẳng nghề đúng chuyên ngành và có thời gian bồi dưỡng nghiệp vụ theo tiêu chuẩn công việc |
20 – 22 điểm |
III. Bảng lương chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, phục vụ
Không yêu cầu qua đào tạo |
1 – 2 điểm |
Trình độ trung cấp và tương đương trở xuống |
2 – 10 điểm |
Trình độ cao đẳng và tương đương |
10 – 12 điểm |
Trình độ đại học và tương đương trở lên |
12 – 15 điểm |
Trình độ đại học và tương đương trở lên, có thêm thời gian bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ |
15 – 26 điểm |
Ngoài yếu tố thời gian hoặc trình độ đào tạo thì thang lương, bảng lương còn có 03 yếu tố khác, đó là: Trách nhiệm; Kỹ năng, tích lũy kinh nghiệm; Mức ảnh hưởng của công việc, sản phẩm, quyết định (Xem chi tiết tại Phụ lục kèm theo Thông tư 17/2015/TT-BLĐTBXH).
Thanh Hữu