Các trường hợp không áp dụng, không thi hành án tử hình (Ảnh minh họa)
Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Bộ luật Hình sự 2015 quy định:
Tử hình là hình phạt đặc biệt chỉ áp dụng đối với người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng thuộc một trong nhóm các tội xâm phạm an ninh quốc gia, xâm phạm tính mạng con người, các tội phạm về ma túy, tham nhũng và một số tội phạm đặc biệt nghiêm trọng khác do Bộ luật Hình sự quy định.
Căn cứ theo khoản 2, 3 Điều 40 Bộ luật Hình sự 2015 quy định:
* Không áp dụng hình phạt tử hình đối với:
- Người dưới 18 tuổi khi phạm tội
- Phụ nữ có thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi
- Người đủ 75 tuổi trở lên khi phạm tội hoặc khi xét xử.
* Không thi hành án tử hình đối với:
Người bị kết án nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi;
- Người đủ 75 tuổi trở lên;
- Người bị kết án tử hình về tội tham ô tài sản, tội nhận hối lộ mà sau khi bị kết án đã chủ động nộp lại ít nhất ba phần tư tài sản tham ô, nhận hối lộ và hợp tác tích cực với cơ quan chức năng trong việc phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm hoặc lập công lớn.
Trong trường hợp quy định trên hoặc trường hợp người bị kết án tử hình được ân giảm, thì hình phạt tử hình được chuyển thành tù chung thân.
Ngoài ra, tại khoản 3 Điều 57 Bộ luật Hình sự 2015 còn có quy định: Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật được áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù chung thân hoặc tử hình thì áp dụng hình phạt tù không quá 20 năm;
Theo Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) có tất cả 18 tội có khung hình phạt cao nhất là tử hình, bao gồm:
STT |
Tội phạm |
Quy định tại BLHS |
Nhóm tội phạm |
1 |
Tội phản bội Tổ quốc |
Điều 108 |
Các tội phạm xâm hại an ninh quốc gia |
2 |
Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân |
Điều 109 |
|
3 |
Tội gián điệp |
Điều 110 |
|
4 |
Tội bạo loạn |
Điều 112 |
|
5 |
Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân |
Điều 113 |
|
6 |
Tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Điều 114 |
|
7 |
Tội giết người |
Điều 123 |
Tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người |
8 |
Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi |
Điều 142 |
|
9 |
Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh |
Điều 194 |
|
10 |
Tội sản xuất trái phép chất ma túy |
Điều 248 |
Các tội phạm về ma túy |
11 |
Tội vận chuyển trái phép chất ma túy |
Điều 250 |
|
12 |
Tội mua bán trái phép chất ma túy |
Điều 251 |
|
13 |
Tội khủng bố |
Điều 299 |
Các tội xâm phạm an toàn công cộng, trật tự công cộng |
14 |
Tội tham ô tài sản |
Điều 353 |
Các tội phạm về chức vụ |
15 |
Tội nhận hối lộ |
Điều 354 |
|
16 |
Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược |
Điều 421 |
Các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội ác chiến tranh |
17 |
Tội chống loài người |
Điều 422 |
|
18 |
Tội phạm chiến tranh |
Điều 423 |
Xuân Thảo