Danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
19/09/2022 11:31 AM

Thuế GTGT là gì? Danh mục hàng hóa nào không được giảm và được giảm thuế GTGT theo quy định của pháp luật Việt Nam? - Hoàng Châu (Long An)

Danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT

Danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT 

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Thuế GTGT là gì?

Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng theo Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.

2. Danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT

Theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định về danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT bao gồm:

(1) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP.

Phụ lục I

(2) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP.

Phụ lục II

(3) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP.

Phụ lục III

- Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại (1) mục này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. 

- Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế GTGT. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế GTGT.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và không được giảm thuế GTGT.

3. Danh mục hàng hóa được giảm thuế GTGT

Các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP là nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ các hàng hóa, dịch vụ tại mục 2.

4. Mức giảm thuế GTGT

Mức giảm thuế GTGT theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định như sau:

(1) Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT.

(2) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT.

5. Trình tự thực hiện giảm thuế GTGT

Trình tự thực hiện giảm thuế GTGT theo khoản 3 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định như sau:

- Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại (1) mục 4, khi lập hóa đơn GTGT cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế GTGT; tổng số tiền người mua phải thanh toán. 

Căn cứ hóa đơn GTGT, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế GTGT đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn GTGT.

- Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại (2) mục 4, khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, 

Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT theo Nghị quyết 43/2022/QH15”.

6. Quy định về áp dụng giảm thuế GTGT

Theo khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 41/2022/NĐ-CP) quy định về áp dụng giảm thuế GTGT như sau:

- Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại (1) mục 4 khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định.

- Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại (2) mục 4 khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng phải ghi rõ số tiền được giảm theo quy định.

- Trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT chưa được giảm theo quy định thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, 

Đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót và giao hóa đơn điều chỉnh cho người mua. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).

- Trường hợp cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT đã phát hành hóa đơn đặt in dưới hình thức vé có in sẵn mệnh giá chưa sử dụng hết (nếu có) và có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì:

Cơ sở kinh doanh thực hiện đóng dấu theo giá đã giảm 2% thuế suất thuế GTGT  hoặc giá đã giảm 20% mức tỷ lệ % bên cạnh tiêu thức giá in sẵn để tiếp tục sử dụng.

- Cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm GTGT  theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.

Mẫu số 01

Xem thêm: Hướng dẫn lập hóa đơn GTGT khi giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8%

Quốc Đạt

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 44,754

Bài viết về

lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]