Chi phí kiểm định đối với xe máy chuyên dùng mới nhất

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
29/12/2022 15:37 PM

Xin cho tôi hỏi chi phí kiểm định đối với xe máy chuyên dùng đang lưu hành được quy định như thế nào? - Thế Cường (Tiền Giang)

Chi phí kiểm định đối với xe máy chuyên dùng mới nhất

Chi phí kiểm định đối với xe máy chuyên dùng mới nhất

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Xe máy chuyên dùng là gì?

Theo khoản 20 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008, xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.

2. Chi phí kiểm định đối với xe máy chuyên dùng mới nhất

2.1. Chi phí kiểm định đối với xe máy chuyên dùng đang lưu hành

Chi phí kiểm định đối với xe máy chuyên dùng được thực hiện theo mức giá tại Biểu 2 Mục II Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BTC, cụ thể như sau:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc

TT

Loại thiết bị kiểm định

Mức giá

Lần đầu

Định kỳ

I

Máy làm đất và vật liệu

1

Máy ủi công suất đến 100 mã lực

350

280

2

Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực

430

350

3

Máy ủi công suất trên 200 mã lực

510

410

4

Máy san công suất đến 130 mã lực

460

375

5

Máy san công suất trên 130 mã lực

540

430

6

Máy cạp thể tích thùng chứa đến 24m3

510

420

7

Máy cạp thể tích thùng chứa trên 24m3

610

490

8

Máy đào rãnh; máy đào, cào vận chuyển vật liệu; máy phá dỡ; máy búa phá dỡ; máy xếp dỡ, máy kẹp; Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu đến 1m3 (*)

570

460

9

Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu trên 1m3 (*)

680

540

II

Xe, máy thiết bị gia cố nền móng, mặt đường

1

Máy khoan

510

420

2

Máy khoan cọc nhồi

570

460

3

Máy đóng cọc; máy đóng, nhổ cọc hộ lan đường bộ

570

460

4

Máy rải đá sỏi

400

320

5

Hệ thống ép cọc thủy lực

290

240

6

Máy ép cọc bấc thấm

540

430

7

Xe lu bánh thép đến 5 tấn

350

280

8

Xe lu bánh thép trên 5 tấn

400

320

9

Xe lu bánh lốp

400

320

10

Xe lu chân cừu; lu bánh hỗn hợp; lu rung; xe tạo xung chấn

350

280

11

Máy rải bê tông các loại công suất đến 90 mã lực (67kW)

460

370

12

Máy rải bê tông các loại công suất trên 90 mã lực (67kW)

540

430

13

Máy cào bóc mặt đường; Máy cào bóc và tái chế nguội mặt đường; máy gia cố bề mặt đường

400

320

III

Xe, máy và thiết bị sản xuất bê tông và vật liệu cho bê tông

1

Máy bơm bê tông; xe bơm bê tông, phun bê tông

350

280

2

Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền đến 25m3/h; máy cắt đá

430

350

3

Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền trên 25m3/h

570

460

IV

Các loại xe máy chuyên dùng phục vụ trong sân golf, khu giải trí

 

Xe địa hình, xe chở hàng, xe phục vụ giải khát trong sân golf, xe lu có trong sân golf, xe phun, tưới dùng trong sân golf, xe phun, tưới chất lỏng, xe san cát trong sân golf, khu giải trí.

290

190

V

Các loại xe máy chuyên dùng khác

1

Xe quét, chà sàn; xe chở hàng trong nhà xưởng.

290

190

2

Xe sơn kẻ đường, xe quét đường, nhà xưởng; xe chuyên dùng trộn rác, khai thác gỗ, chở vật liệu các loại

570

460

3

Xe tự đổ bánh lốp, bánh xích

570

460

4

Xe kéo, máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia giao thông

400

320

VI

Các loại thiết bị nâng: cần trục, xe nâng, cần cẩu có sức nâng (**)

1

Dưới 1 tấn

710

710

2

Từ 1 tấn đến 3 tấn

850

850

3

Trên 3 tấn đến 5 tấn

1.130

1.130

4

Trên 5 tấn đến 7,5 tấn

1.410

1.410

5

Trên 7,5 tấn đến 10 tấn

2.110

2.110

6

Trên 10 tấn đến 15 tấn

2.390

2.390

7

Trên 15 tấn đến 20 tấn

2.810

2.810

8

Trên 20 tấn đến 30 tấn

3.510

3.510

9

Trên 30 tấn đến 50 tấn

3.790

3.790

10

Trên 50 tấn đến 75 tấn

4.210

4.210

11

Trên 75 tấn đến 100 tấn

4.910

4.910

12

Trên 100 tấn

5.610

5.610

VII

Các loại xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG (***)

1

Đến 0,3 m3

540

140

2

Trên 0,3 m3 đến 1,0 m3

550

170

3

Trên 1,0 m3 đến 2,5 m3

580

220

4

Trên 2,5 m3 đến 5,0 m3

600

270

5

Trên 5,0 m3 đến 10 m3

630

330

6

Trên 10m3

710

420

(*) Thể tích gầu được tính là thể tích của gầu lớn nhất;

(**) Đối với các loại thiết bị nâng, nếu chỉ kiểm định phần di chuyển thì giá thu bằng 40% mức giá quy định tại Biểu 2; nếu chỉ kiểm định phần nâng thì giá thu bằng 60% mức giá quy định tại Biểu 2;

(***) Đối với các loại bình xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG có chu kỳ kiểm tra từ 1 năm trở lên, giá được tính là mức giá định kỳ hàng năm nhân với số năm trong chu kỳ kiểm tra.

Ghi chú: Đối với loại thiết bị, xe máy chuyên dùng có nhiều tính năng thì giá chỉ tính đối với tính năng có mức giá cao nhất.

Đối với những xe máy chuyên dùng kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn.

Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:

- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.

- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.

- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.

Trường hợp có xe máy chuyên dùng khác chưa được quy định trong biểu giá này thì căn cứ vào quy định của Nhà nước để các bên liên quan thống nhất mức giá kiểm định cụ thể theo nguyên tắc đảm bảo hài hòa lợi ích của các bên.

- Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 2.

2.2. Chi phí kiểm định đối với xe máy chuyên dùng trong cảnh tạo

Theo Mục III Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BTC quy định về chi phí kiểm định đối với xe máy chuyên dùng trong cảnh tạo.

Cụ thể chi phí kiểm định được quy định tại hai biểu giá: Biểu 3a và Biểu 3b, cụ thể như sau:

* Biểu 3a:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc

TT

Nội dung thẩm định thiết kế

Mức giá

1

Thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo

300

2

Soát xét hồ sơ cho phép thi công cải tạo lần tiếp theo đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng

150

* Biểu 3b:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe

TT

Nội dung nghiệm thu cải tạo

Mức giá

1

Thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng

910

2

Thay đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng

560

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 3,942

Bài viết về

lĩnh vực Tài chính nhà nước

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]