Tổng hợp mức phạt vi phạm giao thông trên đường cao tốc năm 2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
28/12/2022 15:35 PM

Khi lưu thông trên đường cao tốc, người điều khiển phương tiện giao thông phải đáp ứng các nguyên tắc, điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật. Vậy khi xảy ra vi phạm trên cao tốc, người vi phạm sẽ bị xử phạt như thế nào?

1. Thế nào là đường cao tốc?

Theo quy định tại khoản 12 Điều 3 Luật giao thông đường bộ 2008, đường cao tốc được quy định như sau:

- Là đường dành cho xe cơ giới;

- Có dải phân cách chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt;

- Không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác;

- Được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.

Tổng hợp mức phạt vi phạm khi lưu thông trên đường cao tốc

Tổng hợp mức phạt vi phạm khi lưu thông trên đường cao tốc (Ảnh minh họa)

2. Tổng hợp mức phạt vi phạm khi lưu thông trên đường cao tốc

Hành vi

Mức xử phạt vi phạm hành chính

Đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô

Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc;

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

Điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc;

Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc;

Không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc.

Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định;

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng

Không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định;

Quay đầu xe trên đường cao tốc;

Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;

Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng

Đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy

Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc;

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

Đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông;

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc;

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc;

Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc;

Không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc;

Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định;

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định;

Quay đầu xe trên đường cao tốc;

Lùi xe trên đường cao tốc; đi ngược chiều trên đường cao tốc;

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng

Điều khiển xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70 km/h, máy kéo đi vào đường cao tốc, trừ phương tiện, thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc;

Đối với người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác

Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ phương tiện phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc;

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

Một số đối tượng khác

Người đi bộ đi vào đường cao tốc, trừ người phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc;

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

Người điều khiển, dẫn dắt súc vật, điều khiển xe súc vật kéo đi vào đường cao tốc trái quy định;

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

Người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người thực hiện hành vi đón, trả hành khách trên đường cao tốc;

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.0000 đồng

Người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa thực hiện hành vi nhận, trả hàng trên đường cao tốc;

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.0000 đồng

Cá nhân, tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải sử dụng xe ô tô kinh doanh vận tải để đón, trả khách; nhận, trả hàng trên đường cao tốc;

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với cá nhân;

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 24.000.000 đồng đối với tổ chức.

 

Cơ sở pháp lý:

- Nghị định 100/2019/NĐ-CP;

- Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

>>> Xem thêm: Thời hạn nộp tiền xử phạt vi phạm giao thông được quy định như thế nào? Thủ tục nộp tiền phạt vi phạm giao thông?

Thông tin, hình ảnh phản ánh vi phạm giao thông được tiếp nhận từ các nguồn nào? Làm thế nào để cung cấp cho cảnh sát giao thông hình ảnh vi phạm giao thông?

Có bị xử phạt vi phạm giao thông đối với hành vi không chốt cửa sau thùng xe ô tô tải khi tham giao thông không?

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 21,440

Bài viết về

lĩnh vực Vi phạm hành chính

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]