Mức phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận thuốc bảo vệ thực vật

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
05/01/2023 10:37 AM

Tôi muốn hỏi mức phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận thuốc bảo vệ thực vật được quy định như thế nào? - Khánh Linh (Bình Dương)

Mức phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận thuốc bảo vệ thực vật

Mức phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận thuốc bảo vệ thực vật

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Thuốc bảo vệ thực vật là gì?

Theo khoản 16 Điều 3 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2013, thuốc bảo vệ thực vật là chất hoặc hỗn hợp các chất hoặc chế phẩm vi sinh vật có tác dụng phòng ngừa, ngăn chặn, xua đuổi, dẫn dụ, tiêu diệt hoặc kiểm soát sinh vật gây hại thực vật; điều hòa sinh trưởng thực vật hoặc côn trùng; bảo quản thực vật; làm tăng độ an toàn, hiệu quả khi sử dụng thuốc.

2. Mức phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận thuốc bảo vệ thực vật

Mức phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận thuốc bảo vệ thực vật được quy định tại Mục I Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư 33/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:

STT

Nội dung

Mức thu

(1.000 đồng/lần)

1

Thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật:

 

a

Khảo nghiệm diện rộng và diện hẹp

6.000

b

Khảo nghiệm diện rộng

3.500

c

Đối tượng dịch hại thứ 2, đối tượng cây trồng thứ 2, dạng thuốc thành phẩm thứ 2, mức hàm lượng thứ 2 trở đi trong một giấy phép khảo nghiệm

300

2

Thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật

 

a

Đăng ký chính thức

9.000

b

Đăng ký bổ sung, gia hạn

2.500

c

Thay đổi: nhà sản xuất; tên thương phẩm; thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký

1.500

3

Thẩm định cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật

600

4

Thẩm định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

6.000

5

Thẩm định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật

800

6

Thẩm định, đánh giá để chỉ định tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật

2.000

7

Thẩm định để chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy về thuốc bảo vệ thực vật

 

a

Đánh giá lần đầu

15.000

b

Chỉ định lại, đánh giá mở rộng

6.500

c

Đánh giá giám sát

4.000

d

Công bố hợp quy

600

8

Đánh giá, chỉ định phòng thí nghiệm kiểm định chất lượng, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

 

a

Đánh giá lần đầu

15.000

b

Đánh giá lại, đánh giá mở rộng

6.000

c

Đánh giá giám sát (định kỳ)

4.000

9

Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật

1.000

3. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật

Cụ thể tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT quy định về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật như sau:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT;

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật

- Bản sao chụp Giấy phép khảo nghiệm đã được cấp;

- Mẫu nhãn thuốc theo quy định tại Mục 1, 2, 3 Chương X Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT;

- Bản chính kết quả khảo nghiệm hiệu lực sinh học, kết quả khảo nghiệm xác định thời gian cách ly và báo cáo tổng hợp kết quả khảo nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục VI, Phụ lục VII và Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT.

4. Các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật

Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật bị thu hồi trong các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2013, cụ thể như sau:

- Bị tẩy xóa, sửa chữa nội dung;

- Phát hiện giấy tờ giả, thông tin không trung thực trong hồ sơ đã đăng ký;

- Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm mà pháp luật quy định phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật;

- Có quyết định về việc loại thuốc đó khỏi Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam.

5. Tổ chức, cá nhân được đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam

Tổ chức, cá nhân được đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam bao gồm:

(i) Tổ chức, cá nhân trong nước sản xuất hoạt chất, thuốc kỹ thuật hoặc sản xuất thuốc thành phẩm từ thuốc kỹ thuật.

(ii) Tổ chức, cá nhân nước ngoài sản xuất hoạt chất, thuốc kỹ thuật hoặc sản xuất thuốc thành phẩm từ thuốc kỹ thuật có văn phòng đại diện, công ty, chi nhánh công ty kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật đang được phép hoạt động tại Việt Nam.

(iii) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có đủ điều kiện về sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật quy định tại Điều 61 và Điều 63 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2013 được tổ chức, cá nhân quy định tại (i), (ii) ủy quyền.

(Điều 50 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2013)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,735

Bài viết về

lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]