Biển số xe NG là biển số xe gì? Tổng hợp ký hiệu biển NG theo pháp luật Việt Nam
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo Điểm a khoản 7 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số xe NG là biển số xe cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó.
Biển số xe NG có nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ. Riêng biển NG của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký (biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới)
Ký hiệu biển NG của xe cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên cho từng quốc gia tại Việt Nam được quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA.
Sau đây là ký hiệu biển NG của một số quốc gia theo pháp luật Việt Nam:
Tổng hợp ký hiệu biển NG theo pháp luật Việt Nam |
* Ký hiệu biển số xe NG của các quốc gia trong khu vực ASEAN
STT |
Tên quốc gia |
Ký hiệu |
1 |
LÀO |
346 - 350 |
2 |
CAM PU CHIA |
166 - 170 |
3 |
THÁI LAN |
606 - 610 |
4 |
MY AN MA |
376 - 380 |
5 |
MA LAY XI A |
416 - 420 |
6 |
PHI LIP PIN |
526 - 530 |
7 |
XINH GA PO |
691 - 695 |
8 |
BRU NÂY |
111 - 115 |
9 |
IN ĐÔ NÊ XIA |
316 - 320 |
10 |
ĐÔNG TI MO |
751 - 755 |
* Ký hiệu biển số xe NG của một số quốc gia trên thế giới
STT |
Tên quốc gia |
Ký hiệu |
1 |
TRUNG QUỐC |
601 - 605 |
2 |
HÀN QUỐC |
636 - 640 |
3 |
TRIỀU TIÊN |
631 - 635 |
4 |
NHẬT BẢN |
446 - 450; 776 - 780 |
5 |
ẤN ĐỘ |
026 - 030 |
6 |
ANH VÀ BẮC AILEN |
011 - 015 |
7 |
AC HEN TI NA |
046 - 050 |
8 |
BỒ ĐÀO NHA |
071 - 075 |
9 |
BRA XIN |
086 - 090 |
10 |
CU BA |
121 - 125 |
11 |
ĐỨC |
191 - 195 |
12 |
HOA KỲ |
296 - 300; 771 - 775 |
13 |
NGA |
441 - 445 |
14 |
PHÁP |
506 - 510 |
15 |
TÂY BAN NHA |
576 - 580 |
16 |
Ả RẬP XÊ ÚT |
761 - 765 |
17 |
TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP |
641 - 645 |
… |
…. |
…. |
Biển số xe NG gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
+ Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe.
+ Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế (Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA).
- Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
- Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 chữ số tự nhiên, từ 01 đến 99.
- Giữa ký hiệu địa phương, ký hiệu tên nước, sê ri, đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H5
+ 80 là ký hiệu địa phương đăng ký.
+ 441 là ký hiệu tên nước, tổ chức, quốc tế; 02 là chỉ số thứ tự xe đăng ký.
+ NG là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó.
Kích thước chữ và số trên biển NG quy định như sau:
- Chiều cao của chữ và số: 63 mm.
- Chiều rộng của chữ và số: 38 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 10 mm.
- Kích thước gạch ngang (-): Chiều dài 14mm; Chiều rộng 10mm
- Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước: 10mm x 10mm.
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
- Đối với biển số dài:
+ Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số.
- Đối với biển số ngắn:
+ Công an hiệu được dập ở vị trí giữa hai hàng chữ số của biển số, cách mép trái biển số 5 mm,
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm.
Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là 29mm; Nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48mm