Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc của cơ sở khám chữa bệnh

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
20/02/2023 16:03 PM

Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc của cơ sở khám chữa bệnh được quy định như thế nào? – Phúc Dương (Hậu Giang)

Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc của cơ sở khám chữa bệnh

Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc của cơ sở khám chữa bệnh (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc của cơ sở khám chữa bệnh được quy định tại Điều 3 Thông tư 03/2023/TT-BYT, có hiệu lực từ ngày 05/4/2023.

1. Vị trí việc làm của cơ sở khám chữa bệnh

Vị trí việc làm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:

STT

Tên vị trí việc làm

I

Nhóm Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

1

Chủ tịch Hội đồng quản lý

2

Ủy viên Hội đồng quản lý

3

Trưởng ban kiểm soát

4

Phó Trưởng ban kiểm soát

5

Ủy viên kiểm soát

6

Giám đốc Bệnh viện/Viện trưởng Viện có giường bệnh

7

Phó Giám đốc Bệnh viện/Phó Viện trưởng Viện có giường bệnh

8

Viện trưởng/Giám đốc Trung tâm thuộc Bệnh viện/Viện có giường bệnh

9

Phó Viện trưởng/Giám đốc Trung tâm thuộc Bệnh viện/Viện có giường bệnh

10

Trưởng khoa bệnh viện/viện có giường bệnh

11

Phó Trưởng khoa bệnh viện/viện có giường bệnh

12

Trưởng phòng và chức vụ tương đương của bệnh viện/viện có giường bệnh

13

Phó Trưởng phòng và chức vụ tương đương của bệnh viện/viện có giường bệnh

14

Trưởng khoa/phòng và tương đương của Viện, Trung tâm thuộc bệnh viện

15

Phó Trưởng khoa/phòng và tương đương của Viện, Trung tâm thuộc bệnh viện

16

Hộ sinh trưởng

17

Điều dưỡng trưởng

18

Kỹ thuật y trưởng

II

Nhóm Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

A

Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp y tế

1

Bác sĩ cao cấp (hạng I)

2

Bác sĩ chính (hạng II)

3

Bác sĩ (hạng III)

4

Dược sĩ cao cấp (hạng I)

5

Dược sĩ chính (hạng II)

6

Dược sĩ (hạng III)

7

Dược hạng IV

8

Điều dưỡng hạng II

9

Điều dưỡng hạng III

10

Điều dưỡng hạng IV

11

Hộ sinh hạng II

12

Hộ sinh hạng III

13

Hộ sinh hạng IV

14

Kỹ thuật y hạng II

15

Kỹ thuật y hạng III

16

Kỹ thuật y hạng IV

17

Dinh dưỡng hạng II

18

Dinh dưỡng hạng III

19

Dinh dưỡng hạng IV

20

Y tế công cộng chính (hạng II)

21

Y tế công cộng (hạng III)

22

Khúc xạ nhãn khoa hạng III

23

Kỹ thuật thiết bị y tế Hạng III

24

Kỹ thuật thiết bị y tế Hạng IV

25

Thư ký y khoa

26

Tâm lý lâm sàng

B

Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp liên quan khác

(Theo hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực để lựa chọn đưa vào Đề án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt)

III

Nhóm Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung

(Theo hướng dẫn của cơ quan được giao thẩm quyền ban hành)

IV

Nhóm Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

(Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ để lựa chọn đưa vào Đề án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt)

2. Định mức số lượng người làm việc của cơ sở khám chữa bệnh

Bảng 1: Định mức số lượng người làm việc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo nhóm chức danh và theo từng loại giường bệnh

TT

Phân loại

Tỷ lệ người/giường bệnh của khoa

Tỷ lệ người/ giường bệnh chung toàn Bệnh viện

I

Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan

   

1

Giường bệnh cấp cứu

   

1.1

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên

1,50

 

1.2

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II

1,20

 

1.3

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III

1,0

 

2

Giường hồi sức tích cực, hồi sức sau mổ, chống độc và sơ sinh

   

2.1

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên

2,00

 

2.2

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II

1,50

 

2.3

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III

1,20

 

3

Giường bệnh đa khoa, chuyên khoa khác

   

3.1.

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên

0,60

 

3.2

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II

0,55

 

3.3

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III

0,50

 

4

Khoa gây mê hồi sức và phòng mổ

4 người/ bàn mổ

 

5

Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa

   

5.1

Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa của Bệnh viện hạng I trở lên

 

6000 lượt/năm/ bố trí 1 người

5.2

Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa của Bệnh viện hạng II

 

5000 lượt/năm/ bố trí 1 người

5.3

Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa của Bệnh viện hạng III trở xuống và Phòng khám đa khoa thuộc các cơ sở y tế khác.

 

4000 lượt/năm/ bố trí 1 người

6

Ghế răng

2 người/ghế

 

7

Máy chạy thận nhân tạo

0,7 người/máy

 

8

Cận lâm sàng (gồm các khoa phục vụ cho việc chẩn đoán, điều trị)

   

8.1

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên

 

0,15

8.2

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II

 

0,10

8.3

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III

 

0,08

9

Dược và kiểm soát nhiễm khuẩn, môi trường, dinh dưỡng (tính chung)

   

9.1

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên

 

0,10

9.2

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II

 

0,08

9.3

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III

 

0,08

II

Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung

 

0,15

III

Nhóm hỗ trợ, phục vụ (gồm cả hợp đồng lao động)

 

0,10

Hệ số điều chỉnh

Số lượng người làm việc (tăng hoặc giảm) = Định mức chung nêu trên x Tỷ lệ % công suất sử dụng giường bệnh trung bình của 03 năm liền kề (tăng hoặc giảm) so với giường kế hoạch được giao;

3. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của cơ sở khám chữa bệnh

Bảng 2. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

TT

Nhóm vị trí việc làm

Tỷ lệ (%)

I

Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan

 

1

Bác sĩ

20 - 22

2

Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật y

50 - 52

3

Dược, Trang thiết bị y tế

5 - 7

4

Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn liên quan khác (công tác xã hội, kỹ sư, tâm lý và chuyên môn khác)

1 - 3

II

Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung

10 - 15

III

Nhóm hỗ trợ, phục vụ (gồm cả hợp đồng lao động)

5 - 10

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 12,312

Bài viết về

Cán bộ, công chức, viên chức

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]