04 trường hợp xét xử vắng mặt bị cáo

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
22/05/2023 11:23 AM

Trường hợp nào được xét xử vắng mặt bị cáo? Nếu bị cáo bị xét xử vắng mặt thì có được gửi bản án không? – Ngọc Trang (Bình Phước)

04 trường hợp xét xử vắng mặt bị cáo

04 trường hợp xét xử vắng mặt bị cáo (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. 04 trường hợp xét xử vắng mặt bị cáo

- Bị cáo phải có mặt tại phiên tòa theo giấy triệu tập của Tòa án trong suốt thời gian xét xử vụ án; nếu vắng mặt không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan thì bị áp giải; nếu bị cáo vắng mặt vì lý do bất khả kháng hoặc do trở ngại khách quan thì phải hoãn phiên tòa.

Nếu bị cáo bị bệnh tâm thần hoặc bị bệnh hiểm nghèo thì Hội đồng xét xử tạm đình chỉ vụ án cho đến khi bị cáo khỏi bệnh.

Nếu bị cáo trốn thì Hội đồng xét xử tạm đình chỉ vụ án và yêu cầu Cơ quan điều tra truy nã bị cáo.

- Tòa án chỉ có thể xét xử vắng mặt bị cáo trong 04 trường hợp:

+ Bị cáo trốn và việc truy nã không có kết quả;

+ Bị cáo đang ở nước ngoài và không thể triệu tập đến phiên tòa;

+ Bị cáo đề nghị xét xử vắng mặt và được Hội đồng xét xử chấp nhận;

+ Nếu sự vắng mặt của bị cáo không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan và sự vắng mặt của bị cáo không gây trở ngại cho việc xét xử.

(Điều 290 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015)

2. Quy định về giao, gửi bản án cho bị cáo bị xét xử vắng mặt

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tuyên án, Tòa án cấp sơ thẩm phải gửi bản án cho bị cáo bị xét xử vắng mặt nếu bị cáo vắng mặt do bị cáo đề nghị xét xử vắng mặt và được Hội đồng xét xử chấp nhận.

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tuyên án, bản án phải được niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú cuối cùng hoặc cơ quan, tổ chức nơi làm việc, học tập cuối cùng của bị cáo nếu trường hợp xét xử vắng mặt bị cáo do:

+ Bị cáo trốn và việc truy nã không có kết quả;

+ Bị cáo đang ở nước ngoài và không thể triệu tập đến phiên tòa;

(Điều 262 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015)

3. Quyền và nghĩa vụ của bị cáo

- Bị cáo là người hoặc pháp nhân đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử. Quyền và nghĩa vụ của bị cáo là pháp nhân được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật của pháp nhân theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự 2015.

- Bị cáo có quyền:

+ Nhận quyết định đưa vụ án ra xét xử; quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; quyết định đình chỉ vụ án; bản án, quyết định của Tòa án và các quyết định tố tụng khác theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự 2015;

+ Tham gia phiên tòa;

+ Được thông báo, giải thích về quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;

+ Đề nghị giám định, định giá tài sản; đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật; đề nghị triệu tập người làm chứng, bị hại, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người giám định, người định giá tài sản, người tham gia tố tụng khác và người có thẩm quyền tiến hành tố tụng tham gia phiên tòa;

+ Đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật, yêu cầu;

+ Trình bày ý kiến về chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng kiểm tra, đánh giá;

+ Tự bào chữa, nhờ người bào chữa;

+ Trình bày lời khai, trình bày ý kiến, không buộc phải đưa ra lời khai chống lại chính mình hoặc buộc phải nhận mình có tội;

+ Đề nghị chủ tọa phiên tòa hỏi hoặc tự mình hỏi người tham gia phiên tòa nếu được chủ tọa đồng ý; tranh luận tại phiên tòa;

+ Nói lời sau cùng trước khi nghị án;

+ Xem biên bản phiên tòa, yêu cầu ghi những sửa đổi, bổ sung vào biên bản phiên tòa;

+ Kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án;

+ Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng;

+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

- Bị cáo có nghĩa vụ:

+ Có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án. Trường hợp vắng mặt không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan thì có thể bị áp giải; nếu bỏ trốn thì bị truy nã;

+ Chấp hành quyết định, yêu cầu của Tòa án.

(Điều 61 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 17,803

Bài viết về

lĩnh vực Thủ tục tố tụng

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]