Mức phạt vi phạm về quan trắc giám sát tài nguyên nước

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
22/06/2023 16:12 PM

Tôi muốn biết về mức phạt vi phạm về quan trắc giám sát tài nguyên nước? - Khánh Ái (Quảng Ngãi)

Mức phạt vi phạm về quan trắc giám sát tài nguyên nước

Mức phạt vi phạm về quan trắc giám sát tài nguyên nước (Hình từ internet)

Về vấn đề này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Quan trắc giám sát tài nguyên nước

Tại khoản 25 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định:

Quan trắc môi trường là việc theo dõi liên tục, định kỳ, đột xuất, có hệ thống về thành phần môi trường, các nhân tố tác động đến môi trường, chất thải nhằm cung cấp thông tin đánh giá hiện trạng môi trường, diễn biến chất lượng môi trường và tác động xấu đến môi trường.

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 17/2021/TT-BTNMT quy định về hình thức giám sát khai thác sử dụng tài nguyên nước thì:

Giám sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước là việc kiểm soát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thông qua việc theo dõi số liệu quan trắc của các cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước. Việc giám sát quy định tại các Điều 10, Điều 11, Điều 12 và Điều 13 của Thông tư 17/2021/TT-BTNMT được thực hiện bằng các hình thức sau đây:

- Giám sát tự động, trực tuyến: theo dõi số liệu đo đạc, quan trắc tự động, liên tục được kết nối và truyền trực tiếp vào hệ thống giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước (sau đây gọi chung là hệ thống giám sát).

- Giám sát định kỳ: theo dõi số liệu đo đạc, quan trắc được cập nhật định kỳ vào hệ thống giám sát.

- Giám sát bằng camera: theo dõi hình ảnh bằng camera được kết nối và truyền trực tiếp, liên tục vào hệ thống giám sát.

Mức phạt vi phạm về quan trắc giám sát tài nguyên nước

Căn cứ quy định tại Điều 8 Nghị định 36/2020/NĐ-CP quy định về mức phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về quan trắc, giám sát tài nguyên nước trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước như sau:

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo kết quả quan trắc, giám sát cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

+ Không lưu trữ thông tin, số liệu quan trắc theo quy định;

+ Không quan trắc dưới 25% các thông số phải quan trắc, giám sát theo quy định.

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không quan trắc từ 25% đến dưới 50% các thông số phải quan trắc, giám sát theo quy định.

- Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không quan trắc từ 50% đến dưới 75% các thông số phải quan trắc, giám sát theo quy định.

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

+ Không quan trắc từ 75% các thông số phải quan trắc, giám sát trở lên theo quy định;

+ Kông lắp đặt thiết bị quan trắc, giám sát theo quy định;

+ Quan trắc, giám sát không đúng tần suất theo quy định;

+ Quan trắc, giám sát không đúng thời gian theo quy định;

+ Quan trắc, giám sát không đúng vị trí theo quy định;

+ Không thực hiện việc kết nối, truyền tải dữ liệu quan trắc, giám sát với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

- Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

+ Không thực hiện quan trắc, giám sát tài nguyên nước trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo quy định;

+ Làm sai lệch số liệu quan trắc, giám sát tài nguyên nước.

- Vi phạm các quy định về quan trắc, giám sát trong quá trình xả nước thải vào nguồn nước

Đối với hành vi vi phạm quy định về quan trắc, giám sát trong quá trình xả nước thải vào nguồn nước thì áp dụng xử phạt theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

Như vậy, mức phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm các quy định về quan trắc, giám sát tài nguyên nước trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước có thể lên đến 70.000.000 đồng với cá nhân và 140.000.000 đồng với tổ chức.

Nguyễn Phạm Nhựt Tân

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,105

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]