Các hạng mục công trình cơ bản của bến xe hàng theo QCVN 114:2023/BGTVT (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Ngày 31/12/2023, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 47/2023/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe hàng (QCVN 114:2023/BGTVT)
Các hạng mục công trình cơ bản của bến xe hàng được chia làm hai nhóm gồm: các công trình bắt buộc và các công trình dịch vụ thương mại.
- Các công trình bắt buộc:
+ Văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ;
+ Khu vệ sinh;
+ Cây xanh, thảm cỏ;
+ Đường ra, vào bến xe hàng;
+ Hệ thống cung cấp thông tin;
+ Hệ thống thoát nước;
+ Hệ thống phòng cháy và chữa cháy;
+ Bãi đỗ xe ô tô hàng hóa.
- Công trình dịch vụ thương mại khác theo nhu cầu của đơn vị kinh doanh bến xe hàng.
Bến xe hàng được phân thành 6 loại. Quy định về các hạng mục công trình tương ứng với từng loại bến xe hàng như trong bảng sau:
Bảng 1 - Phân loại Bến xe hàng
TT |
Tiêu chí phân loại |
Đơn vị tính |
Loại bến xe hàng |
|||||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
Loại 6 |
|||
1 |
Tổng diện tích (tối thiểu) |
m2 |
30.000 |
20.000 |
10.000 |
5.000 |
3.000 |
1.000 |
2 |
Trang thiết bị bốc, xếp bằng cơ giới |
Có |
Có |
Không bắt buộc |
Không bắt buộc |
Không bắt buộc |
Không bắt buộc |
|
3 |
Văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ (tối thiểu) |
Chỗ |
Có, diện tích theo nhu cầu |
|||||
4 |
Diện tích khu vệ sinh |
m2 |
Có, diện tích theo nhu cầu |
|||||
5 |
Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ |
m2 |
Tỷ lệ diện tích cây xanh, thảm cỏ tối thiểu 1% tổng diện tích |
|||||
6 |
Đường xe ra, vào bến |
- |
riêng biệt |
riêng biệt |
riêng biệt |
Chung hoặc riêng biệt |
Chung hoặc riêng biệt |
Chung hoặc riêng biệt |
7 |
Mặt sân bến |
- |
Nhựa hoặc bê tông xi măng |
|||||
8 |
Hệ thống cung cấp thông tin |
Có hệ thống phát thanh, thông tin chỉ dẫn lái xe |
||||||
9 |
Hệ thống thoát nước |
Có hệ thống tiêu thoát nước theo quy định tại QCVN 07-2:2016/BXD |
||||||
10 |
Hệ thống phòng cháy và chữa cháy |
Theo quy định về phòng cháy, chữa cháy |
- Điểm đấu nối của đường ra, vào bến xe hàng với đường quốc lộ phải được thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, các Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 11/2010/NĐ-CP.
- Đường ra, vào bến xe hàng phải được thiết kế bảo đảm lưu thông an toàn của phương tiện ra, vào bến.
- Đường lưu thông dành cho xe cơ giới trong bến xe hàng phải có các biển báo hiệu, vạch kẻ đường để đảm bảo cho các loại phương tiện lưu thông an toàn trong khu vực bến xe hàng.
- Bến xe hàng tuân thủ quy định pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
- Các công trình, các thiết bị của bến xe hàng được xây dựng, lắp đặt bảo đảm an toàn cho người, hàng hóa và phương tiện trong khu vực bến xe hàng. Bến xe hàng phải bố trí tách biệt các khu vực xếp dỡ, bảo quản hàng khô, hàng tươi, sống, hàng dễ cháy, nổ, hàng nguy hiểm (nếu có).
- Hệ thống điện, nước, chiếu sáng, thông tin liên lạc, phòng cháy, chữa cháy của bến xe hàng bảo đảm theo quy định tại QCVN 07-1:2016/BXD, QCVN 07-2:2016/BXD, QCVN 07-5:2016/BXD, QCVN 07-7:2016/BXD, QCVN 07-8:2016/BXD, QCVN 07-9:2016/BXD.
(i) Bến xe hàng chỉ được đưa vào khai thác sau khi đơn vị kinh doanh bến xe hàng công bố theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Văn bản công bố theo mẫu quy định tại Phụ lục A Quy chuẩn 114:2023/BGTVT.
(ii) Bến xe hàng sau khi nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các hạng mục công trình làm thay đổi các tiêu chí phân loại bến xe theo quy định tại bảng 1 của Quy chuẩn này hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh bến xe hàng thì thực hiện công bố lại. Việc công bố lại thực hiện theo quy định tại (i).