Điều kiện chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã từ ngày 01/7/2024

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
19/01/2024 13:30 PM

Tôi muốn hỏi tổ hợp tác là gì? Để chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã thì cần đáp ứng điều kiện nào? – Mỹ Liên (Đồng Tháp)

Điều kiện chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã từ ngày 01/7/2024

Điều kiện chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã từ ngày 01/7/2024 (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Đây là nội dung quy định được đề cập tại Luật Hợp tác xã 2023 sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024.

Tổ hợp tác là gì?

Theo khoản 21 Điều 4 Luật Hợp tác xã 2023, tổ hợp tác là tổ chức không có tư cách pháp nhân, được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác do ít nhất 02 thành viên tự nguyện thành lập, cùng góp vốn, góp sức lao động để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.

Điều kiện chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã từ ngày 01/7/2024

Để chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã thì tổ chức đó phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác;

Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi thông tin về đăng ký tổ hợp tác do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp. (Khoản 4 Điều 4 Luật Hợp tác xã 2023)

- Hoạt động liên tục ít nhất 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác;

- Được tất cả thành viên tán thành.

(Khoản 1 Điều 108 Luật Hợp tác xã 2023)

05 chính sách hỗ trợ tổ hợp tác chuyển đổi thành hợp tác xã

Các chính sách hỗ trợ tổ hợp tác chuyển đổi thành hợp tác xã bao gồm:

(1) Cơ quan đăng ký kinh doanh tư vấn, hướng dẫn miễn phí về hồ sơ, thủ tục chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã.

(2) Tư vấn, hướng dẫn miễn phí thủ tục hành chính về thuế và chế độ kế toán tối đa trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã lần đầu theo quy định của Chính phủ.

(3) Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã lần đầu; miễn phí thẩm định, lệ phí cấp phép kinh doanh lần đầu đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã lần đầu.

(4) Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hợp tác xã chuyển đổi từ tổ hợp tác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

(5) Miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với hợp tác xã chuyển đổi từ tổ hợp tác theo quy định của pháp luật về đất đai.

(Điều 109 Luật Hợp tác xã 2023)

Quyền và nghĩa vụ của tổ hợp tác theo Luật Hợp tác xã 2023

(1) Quyền hạn

Tổ hợp tác có quyền sau đây:

- Có tên riêng;

- Kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm; được quyền kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật;

- Hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức để mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật;

- Mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định của pháp luật có liên quan;

- Xác lập và thực hiện các giao dịch dân sự;

- Được hưởng chính sách của Nhà nước khi có đủ điều kiện;

- Quyền khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng hợp tác.

(Khoản 3 Điều 107 Luật Hợp tác xã 2023)

(2) Nghĩa vụ

Tổ hợp tác có nghĩa vụ sau đây:

- Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của thành viên, người lao động, cá nhân và tổ chức có liên quan;

- Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ đối với thành viên, cá nhân, tổ chức có liên quan;

- Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng hợp tác.

(Khoản 4 Điều 107 Luật Hợp tác xã 2023)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,355

Bài viết về

lĩnh vực Doanh nghiệp

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]