Điểm chuẩn học bạ Trường Đại học Sư phạm TPHCM năm học 2024 - 2025 (Hình từ internet)
TT |
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
TRỤ SỞ CHÍNH |
||||
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
||||
1 |
Giáo dục học |
7140101 |
D01; A00; A01; C14 |
27.55 |
2 |
Quản lý giáo dục |
7140114 |
D01; A00; A01; C14 |
27.81 |
3 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
M02; M03 |
26.09 |
4 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
A00; A01; D01 |
28.66 |
5 |
Giáo dục Đặc biệt |
7140203 |
C00; C15; D01 |
27.72 |
6 |
Giáo dục công dân |
7140204 |
C00; C19; D01 |
28.03 |
7 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
C00; C19; D01 |
28.22 |
8 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
M08; T01 |
27.07 |
9 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
7140208 |
A08; C00; C19 |
28.01 |
10 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
A00; A01 |
29.55 |
11 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
A00; A01; B08 |
27.70 |
12 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
A00; A01; C01 |
29.48 |
13 |
Sư phạm Hoá học |
7140212 |
A00; B00; D07 |
29.81 |
14 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
B00; D08 |
29.46 |
15 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
C00; D01; D78 |
28.92 |
16 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
C00; D14 |
29.05 |
17 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
C00; C04; D15; D78 |
28.57 |
18 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
D01 |
28.81 |
19 |
Sư phạm Tiếng Nga |
7140232 |
D01; D02; D78; D80 |
26.57 |
20 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
7140233 |
D01; D03 |
25.99 |
21 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
7140234 |
D01; D04 |
28.16 |
22 |
Sư phạm công nghệ |
7140246 |
A00; A01; A02; D90 |
27.50 |
23 |
Sư phạm khoa học tự nhiên |
7140247 |
A00; A02; B00; D90 |
28.68 |
24 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
7140249 |
C00; C19; C20; D78 |
28.23 |
Lĩnh vực Nhân văn |
||||
25 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01 |
28.10 |
26 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
D01; D02; D78; D80 |
26.20 |
27 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
D01; D03 |
25.40 |
28 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
D01; D04 |
27.53 |
29 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
D01; D06 |
26.65 |
30 |
Ngôn ngữ Hàn quốc |
7220210 |
D01; D78; D96; DD2 |
27.57 |
31 |
Văn học |
7229030 |
C00; D01; D78 |
28.17 |
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi |
||||
32 |
Tâm lý học |
7310401 |
B00; C00; D01 |
28.57 |
33 |
Tâm lý học giáo dục |
7310403 |
A00; C00; D01 |
27.74 |
34 |
Địa lý học |
7310501 |
C00; D10; D15; D78 |
27.03 |
35 |
Quốc tế học |
7310601 |
D01; D14; D78 |
26.37 |
36 |
Việt Nam học |
7310630 |
C00; D01; D78 |
27.20 |
Lĩnh vực Khoa học sự sống |
||||
37 |
Sinh học ứng dụng |
7420203 |
B00; D08 |
27.95 |
Lĩnh vực Khoa học tự nhiên |
||||
38 |
Vật lý học |
7440102 |
A00; A01; D90 |
28.32 |
39 |
Hoá học |
7440112 |
A00; B00; D07 |
28.25 |
Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin |
||||
40 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00; A01; B08 |
27.96 |
Lĩnh vực Dịch vụ xã hội |
||||
41 |
Công tác xã hội |
7760101 |
A00; C00; D01 |
26.83 |
Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
||||
42 |
Du lịch |
7810101 |
C00; C04; D01; D78 |
27.50 |
PHÂN HIỆU LONG AN |
||||
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
||||
43 |
Giáo dục Mầm non |
7140201_LA |
M02; M03 |
24.04 |
44 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202_LA |
A00; A01; D01 |
28.01 |
45 |
Giáo dục Thể chất |
7140206_LA |
M08; T01 |
26.05 |
46 |
Sư phạm Toán học |
7140209_LA |
A00; A01 |
29.19 |
47 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217_LA |
C00; D01; D78 |
28.43 |
48 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231_LA |
D01 |
28.07 |
49 |
Giáo dục Mầm non (trình độ CĐ) |
51140201_LA |
M02; M03 |
21.43 |
Cách tính điểm học bạ Trường Đại học sư phạm TPHCM
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 03 môn học 06 học kỳ ở THPT (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2, ĐM3: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Lưu ý: điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định
- Cơ sở đào tạo quyết định một hoặc một số phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp giữa thi tuyển với xét tuyển), áp dụng chung cho cả cơ sở đào tạo hoặc áp dụng riêng cho một số chương trình, ngành, lĩnh vực và hình thức đào tạo. Một chương trình, ngành đào tạo có thể sử dụng đồng thời một số phương thức tuyển sinh.
- Mỗi phương thức tuyển sinh phải quy định rõ các tiêu chí đánh giá, xét tuyển và cách thức sử dụng kết hợp các tiêu chí để phân loại, xếp hạng và xác định điều kiện trúng tuyển đối với thí sinh theo yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo. Tiêu chí đánh giá, xét tuyển phải dựa trên yêu cầu về kiến thức nền tảng và năng lực cốt lõi mà thí sinh cần có để theo học chương trình, ngành đào tạo.
- Đối với phương thức tuyển sinh dựa trên kết quả học tập, kết quả thi theo từng môn (bao gồm điểm tổng kết các môn học cấp THPT, điểm thi các môn tốt nghiệp THPT và các kết quả đánh giá khác):
+ Tổ hợp môn dùng để xét tuyển bao gồm ít nhất 3 môn phù hợp với đặc điểm, yêu cầu của chương trình đào tạo (có thể tính hệ số cho từng môn), trong đó có môn toán hoặc ngữ văn;
+ Một ngành, một chương trình đào tạo có thể sử dụng đồng thời một số tổ hợp môn, trong đó có thể quy định điểm chênh lệch giữa các tổ hợp khi xác định điều kiện trúng tuyển;
+ Không sử dụng quá 4 tổ hợp xét tuyển cho một ngành, một chương trình đào tạo (trừ trường hợp các tổ hợp môn chỉ khác nhau ở môn ngoại ngữ).
(Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT)