Mức phụ cấp đối với chỉ huy Dân quân tự vệ năm 2024 (Hình từ internet)
Các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được quy định tại Điều 19 Luật Dân quân tự vệ 2019 như sau:
- Các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức bao gồm:
+ Chỉ huy trưởng, Chính trị viên;
+ Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó.
- Các chức vụ chỉ huy của đơn vị Dân quân tự vệ bao gồm:
+ Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn, Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn, Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn;
+ Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội, Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội, Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội;
+ Trung đội trưởng;
+ Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng;
+ Thôn đội trưởng kiêm chỉ huy đơn vị dân quân tại chỗ.
Theo Điều 7 Nghị định 72/2020/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ như sau:
Phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được chi trả theo tháng, mức hưởng như sau:
STT |
Chức vụ |
Mức phụ cấp |
1 |
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã; - Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức |
357.600 đồng |
2 |
- Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; - Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; - Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn; - Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn; - Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội dân quân thường trực; - Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội Dân quân tự vệ cơ động |
327.800 đồng |
3 |
- Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; - Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn; - Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội dân quân thường trực; - Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội Dân quân tự vệ cơ động |
312.900 đồng |
4 |
- Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội; - Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội; - Trung đội trưởng dân quân cơ động, Trung đội trưởng dân quân thường trực |
298.000 đồng |
5 |
Thôn đội trưởng |
178.800 đồng và hưởng thêm 29.800 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ tiểu đội trưởng Hoặc 35.760 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 29.800 đồng; |
6 |
- Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; - Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội |
223.500 đồng |
7 |
- Trung đội trưởng; - Tiểu đội trưởng dân quân thường trực |
178.800 đồng |
8 |
Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng |
149.000 đồng |
Lưu ý: Thời gian được hưởng phụ cấp chức vụ tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm và thực hiện cho đến ngày có quyết định thôi giữ chức vụ đó; trường hợp giữ chức vụ từ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp cả tháng, giữ chức vụ dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng 50% phụ cấp chức vụ của tháng đó.
- Công dân nam từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi, công dân nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ; nếu tình nguyện tham gia Dân quân tự vệ thì có thể kéo dài đến hết 50 tuổi đối với nam, đến hết 45 tuổi đối với nữ.
- Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ tại chỗ, Dân quân tự vệ cơ động, Dân quân tự vệ biển, Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế là 04 năm; dân quân thường trực là 02 năm.
Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, quân sự của địa phương, cơ quan, tổ chức, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ được kéo dài nhưng không quá 02 năm; đối với dân quân biển, tự vệ và chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ được kéo dài hơn nhưng không quá độ tuổi theo quy định nêu trên.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định kéo dài độ tuổi, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ theo quy định.
(Điều 8 Luật Dân quân tự vệ 2019)