Văn bản hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng (Hình từ internet)
Tổng hợp văn bản hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Số hiệu văn bản |
Trích yếu nội dung |
Ngày có hiệu lực |
Luật Xây dựng 2014 |
01/01/2015 |
|
Luật Xây dựng sửa đổi 2020 |
01/01/2021 |
|
Sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng |
20/6/2023 |
|
Hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng |
03/3/2021 |
|
Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư |
08/8/2022 |
|
Quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
09/02/2021 |
|
Quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh Trong đó có nội dung giảm mức thu phí tại Thông tư 27/2023/TT-BTC, Thông tư 28/2023/TT-BTC |
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 |
|
Sửa đổi Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành |
15/02/2024 |
|
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
01/7/2023 |
|
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng |
01/7/2023 |
|
Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động tư vấn, quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công |
24/01/2022 |
|
Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình |
15/10/2021 |
|
Hướng dẫn về định mức xây dựng |
15/10/2021 |
|
Hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
15/10/2021 |
Tại Điều 5 Nghị định 15/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP) quy định dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy định tại Điều 49 của Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14), được quy định chi tiết nhằm quản lý các hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:
(1) Theo công năng phục vụ của dự án, tính chất chuyên ngành, mục đích quản lý của công trình thuộc dự án, dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy định tại Phụ lục IX Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
(2) Theo nguồn vốn sử dụng, hình thức đầu tư, dự án đầu tư xây dựng được phân loại gồm: dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP và dự án sử dụng vốn khác. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn hỗn hợp gồm nhiều nguồn vốn nêu trên được phân loại để quản lý theo các quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:
- Dự án sử dụng vốn hỗn hợp có tham gia của vốn đầu tư công được quản lý theo quy định của dự án sử dụng vốn đầu tư công; dự án PPP có sử dụng vốn đầu tư công được quản lý theo quy định của pháp luật về PPP;
- Dự án sử dụng vốn hỗn hợp bao gồm vốn nhà nước ngoài đầu tư công và vốn khác: trường hợp có tỷ lệ vốn nhà nước ngoài đầu tư công lớn hơn 30% hoặc trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư thì được quản lý theo các quy định đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công; trường hợp còn lại được quản lý theo quy định đối với dự án sử dụng vốn khác.
(3) Trừ trường hợp người quyết định đầu tư có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm:
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;
- Dự án đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất);
- Dự án đầu tư xây dựng có nội dung chủ yếu là mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lắp đặt thiết bị hoặc dự án sửa chữa, cải tạo không ảnh hưởng đến an toàn chịu lực công trình có chi phí xây dựng (không bao gồm chi phí thiết bị) dưới 10% tổng mức đầu tư và không quá 05 tỷ đồng (trừ dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư).