Thủ tục xin cấp giấy xác nhận đăng ký vắng mặt nghĩa vụ quân sự mới nhất

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
24/08/2024 11:45 AM

Sau đây là quy định về thủ tục xin cấp giấy xác nhận đăng ký vắng mặt nghĩa vụ quân sự mới nhất.

Thủ tục xin cấp giấy xác nhận đăng ký vắng mặt nghĩa vụ quân sự mới nhất

Thủ tục xin cấp giấy xác nhận đăng ký vắng mặt nghĩa vụ quân sự mới nhất (Hình từ Internet)

1. Khi nào phải xin cấp giấy xác nhận đăng ký vắng mặt nghĩa vụ quân sự?

Theo khoản 3 Điều 17 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, nếu đi khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên phải đến nơi đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng; khi trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trong thời hạn 10 ngày làm việc phải đăng ký lại.

2. Thủ tục xin cấp giấy xác nhận đăng ký vắng mặt nghĩa vụ quân sự mới nhất 

Theo Điều 8 Nghị định 13/2016/NĐ-CP quy định về thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng (hay còn gọi là thủ tục xin cấp giấy xác nhận đăng ký vắng mặt nghĩa vụ quân sự) như sau:

* Hồ sơ

Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu).

(Ngoài ra, tại một số địa phương còn yêu cầu thêm các giấy tờ khác như bản photo giấy báo trúng tuyển vào trường; 02 ảnh chụp 4 x 6 của công dân;...)

* Trình tự thực hiện

- Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, khi đi khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đã đăng ký nghĩa vụ quân sự để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng tại nơi cư trú.

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập, công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký lại;

- Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng; bổ sung các thông tin vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân nhân dự bị; lập danh sách công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng hoặc đăng ký lại cho công dân (trường hợp công dân trở về);

- Trong thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.

3. Quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu

Quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu theo Điều 16 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

- Tháng một hằng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm và công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự.

- Tháng tư hằng năm, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 để đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu.

- Công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu phải trực tiếp đăng ký tại cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Điều 15 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015.

4. Hồ sơ, mẫu biểu đăng ký nghĩa vụ quân sự

Hồ sơ, mẫu biểu đăng ký nghĩa vụ quân sự theo Điều 3 Nghị định 13/2016/NĐ-CP như sau:

- Hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự được lập thành 01 bộ và được quản lý tại Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện).

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định hệ thống mẫu biểu đăng ký nghĩa vụ quân sự, gồm:

+ Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự;

+ Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự;

+ Phiếu quân nhân dự bị;

+ Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị;

+ Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự;

+ Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị;

+ Sổ danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm;

+ Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ;

+ Sổ đăng ký quân nhân dự bị.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5,096

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]