Cập nhật tiêu chuẩn nhân viên hàng không năm 2024 (Hình ảnh từ Internet)
Theo Điều 6 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT (sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 35/2021/TT-BGTVT) thì các chức danh nhân viên hàng không bao gồm:
(1) Thành viên tổ lái bao gồm lái chính, lái phụ và nhân viên hàng không khác phù hợp với loại tàu bay.
(2) Giáo viên huấn luyện bay.
(3) Tiếp viên hàng không.
(4) Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay.
(5) Nhân viên điều độ, khai thác bay.
(6) Nhân viên không lưu.
(7) Nhân viên thông báo tin tức hàng không.
(8) Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không.
(9) Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.
(10) Nhân viên khí tượng hàng không.
(11) Nhân viên thiết kế phương thức bay.
(12) Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng.
(13) Nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.
(14) Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
(15) Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.
(16) Nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.
Tại Điều 8 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn nhân viên hàng không như sau:
- Nhân viên hàng không quy định tại (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), (9), (10), (11) và (12) mục I đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không về lĩnh vực tàu bay, khai thác tàu bay, quản lý và bảo đảm hoạt động bay.
- Nhân viên hàng không quy định tại (13) mục I đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:
+ Là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
+ Không có tiền án, tiền sự theo quy định của pháp luật; không sử dụng ma túy, chất kích thích;
+ Được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.
- Nhân viên hàng không quy định tại (14), (15) và (16) mục I đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:
+ Là công dân Việt Nam hoặc nước ngoài đủ 18 tuổi trở lên có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
+ Không có tiền án, tiền sự theo quy định của pháp luật; không sử dụng ma túy, chất kích thích;
+ Đối với nhân viên hàng không quy định tại (14) mục I phải được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;
+ Đối với nhân viên hàng không quy định tại (15) và (16) mục I phải có chứng chỉ chuyên môn chuyên ngành hàng không quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT.
- Chứng chỉ chuyên môn quy định tại Thông tư này, bao gồm một trong các loại sau:
+ Chứng chỉ hoàn thành chương trình đào tạo, huấn luyện ban đầu chuyên ngành hàng không của cơ sở đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm Thông tư 10/2018/TT-BGTVT;
Phụ lục 01 |
+ Chứng nhận của cơ sở đào tạo được ICAO, IATA công nhận; cơ sở đào tạo của nước ngoài đã được Cục Hàng không Việt Nam công nhận theo quy định tại Điều 14 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT;
+ Chứng nhận điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị chuyên ngành hàng không của cơ sở sản xuất, chế tạo phương tiện, thiết bị;
+ Văn bằng, chứng chỉ hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản chuyên ngành hàng không của cơ sở đào tạo tại Việt Nam theo pháp luật về giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.
- Chứng chỉ chuyên môn quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 9 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT chỉ được công nhận tại Việt Nam với điều kiện người có văn bằng, chứng chỉ được đào tạo bổ sung các nội dung chưa được đào tạo theo chương trình đào tạo, huấn luyện ban đầu nghiệp vụ nhân viên hàng không tại cơ sở đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép.
- Giấy chứng nhận trình độ tiếng Anh cho nhân viên hàng không quy định tại Điều 9 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT được cấp bởi Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm Điều 9 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT.
Phụ lục 02 |
(Theo Điều 9 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT)