Hướng dẫn chuyển thực hiện dịch vụ cận lâm sàng trong khám chữa bệnh theo Thông tư 30

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
24/09/2024 09:23 AM

Sau đây là hướng dẫn việc chuyển thực hiện dịch vụ cận lâm sàng trong khám chữa bệnh theo Thông tư 30/2020/TT-BYT.

Hướng dẫn chuyển thực hiện dịch vụ cận lâm sàng trong khám chữa bệnh theo Thông tư 30

Hướng dẫn chuyển thực hiện dịch vụ cận lâm sàng trong khám chữa bệnh theo Thông tư 30 (Hình từ Internet)

1. Hướng dẫn chuyển thực hiện dịch vụ cận lâm sàng trong khám chữa bệnh theo Thông tư 30 

Theo Điều 9 Thông tư 30/2020/TT-BYT (sửa đổi tại Điều 1 Thông tư 35/2021/TT-BYT) thì việc chuyển thực hiện dịch vụ cận lâm sàng trong khám chữa bệnh được hướng dẫn như sau:

- Việc chuyển thực hiện dịch vụ cận lâm sàng được thực hiện theo nguyên tắc phù hợp với yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh, bảo đảm quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế và theo danh mục như sau:

+ Dịch vụ cận lâm sàng thuộc danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và đang được thực hiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng tại thời điểm chỉ định sử dụng cho người bệnh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó không thực hiện được;

+ Dịch vụ cận lâm sàng không thuộc danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng thực tế cần thiết cho các hoạt động chuyên môn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về quản lý, chẩn đoán và điều trị trong khám bệnh, chữa bệnh thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán đối với các trường hợp điều trị nội trú từ tuyến huyện trở lên, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư 30/2020/TT-BYT (sửa đổi tại Điều 1 Thông tư 35/2021/TT-BYT);

+ Dịch vụ cận lâm sàng không thuộc danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng thực tế cần thiết cho các hoạt động chuyên môn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về quản lý, chẩn đoán và điều trị trong khám bệnh, chữa bệnh đối với một số bệnh truyền nhiễm, gồm: Lao, Viêm gan B, Viêm gan C, HIV/AIDS, SARS-CoV-2, Sốt xuất huyết thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán đối với các trường hợp khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú và nội trú từ tuyến huyện trở lên đối với các dịch vụ kỹ thuật xét nghiệm trong Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 35/2021/TT-BYT.

Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động chuyên môn được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 9 Thông tư 30/2020/TT-BYT (sửa đổi tại Điều 1 Thông tư 35/2021/TT-BYT) để lập danh sách các dịch vụ cận lâm sàng cần chuyển và gửi đến cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế để biết và ký bổ sung phụ lục hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trước khi thực hiện.

- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ thực hiện chuyển người bệnh hoặc mẫu bệnh phẩm đến cơ sở tiếp nhận được cấp có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện dịch vụ cận lâm sàng và phải ký hợp đồng nguyên tắc với cơ sở thực hiện dịch vụ cận lâm sàng (trong hợp đồng có nội dung thống nhất việc cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giám định về dịch vụ cận lâm sàng đã tiếp nhận và thực hiện tại cơ sở thực hiện dịch vụ cận lâm sàng).

- Cơ sở tiếp nhận người bệnh hoặc mẫu bệnh phẩm để thực hiện các dịch vụ cận lâm sàng không được chuyển tiếp người bệnh hoặc mẫu bệnh phẩm đến cơ sở thứ ba (khác).

- Mã hóa dịch vụ cận lâm sàng:

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển người bệnh hoặc mẫu bệnh phẩm (sau đây gọi tắt là cơ sở chuyển dịch vụ) thực hiện mã hóa như sau: XX.YYYY.ZZZZ.K.WWWWW, trong đó:

+ XX.YYYY.ZZZZ là mã dịch vụ cận lâm sàng;

+ K là ký tự thể hiện dịch vụ cận lâm sàng được thực hiện ở cơ sở khác;

+ WWWWW là ký tự thể hiện mã số của cơ sở thực hiện dịch vụ cận lâm sàng do Bộ Y tế cấp.

- Thanh toán chi phí:

+ Việc thanh toán chi phí thực hiện dịch vụ cận lâm sàng thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 27 Nghị định 146/2018/NĐ-CP và theo giá của cơ sở tiếp nhận người bệnh hoặc mẫu bệnh phẩm nhưng không vượt quá giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Thông tư 22/2023/TT-BYT quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp.

Trường hợp một dịch vụ cận lâm sàng được thực hiện tại nhiều cơ sở tiếp nhận trong cùng một lần chỉ định, Quỹ bảo hiểm y tế chỉ thanh toán cho một lần thực hiện dịch vụ cận lâm sàng đó.

+ Cơ sở tiếp nhận thực hiện dịch vụ cận lâm sàng không được thu thêm chi phí về khám bệnh và thực hiện dịch vụ cận lâm sàng của người bệnh.

2. Danh mục dịch vụ cận lâm sàng trong khám chữa bệnh

Danh mục dịch vụ cận lâm sàng trong khám chữa bệnh theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 35/2021/TT-BYT như sau:

STT

Tên dịch vụ xét nghiệm cận lâm sàng

Mã tương đương

Mã Danh mục kỹ thuật theo TT43, TT50, TT21

1.

Xét nghiệm đếm số lượng CD3 - CD4 - CD8

22.0342.1225

22.342

2.

HIV đo tải lượng Real-time PCR

24.0179.1719

24.179

3.

HIV đo tải lượng hệ thống tự động

24.0180.1662

24.180

4.

HIV DNA Real-time PCR

24.0178.1719

24.178

5.

HIV kháng thuốc giải trình tự gene

24.0181.1721

24.181

6.

HIV Ab test nhanh

24.0169.1616

24.169

7.

HIV Ag/Ab test nhanh

24.0170.2042

24.170

8.

HIV Ab miễn dịch bán tự động

24.0171.1617

24.171

9.

HIV Ab miễn dịch tự động

24.0172.1617

24.172

10.

HIV Ag/Ab miễn dịch bán tự động

24.0173.1661

24.173

11.

HIV Ag/Ab miễn dịch tự động

24.0174.1661

24.174

12.

HIV khẳng định (*)

24.0175.1663

24.175

13.

HCV đo tải lượng Real-time PCR

24.0151.1654

24.151

14.

HCV đo tải lượng hệ thống tự động

24.0152.1653

24.152

15.

HBsAg định lượng

24.0121.1647

24.121

16.

HBV đo tải lượng Real-time PCR

24.0136.1651

24.136

17.

HBV đo tải lượng hệ thống tự động

24.0137.1650

24.137

18.

HCV Ab test nhanh

24.0144.1621

24.144

19.

HCV Ag/Ab miễn dịch bán tự động

24.0147.1622

24.147

20.

HCV Ag/Ab miễn dịch tự động

24.0148.1622

24.148

21.

HCV Core Ag miễn dịch tự động

24.0149.1652

24.149

22.

HCV Ab miễn dịch tự động

24.0146.1622

24.146

23.

HCV Ab miễn dịch bán tự động

24.0145.1622

24.145

24.

HCV genotype Real-time PCR

24.0153.1718

24.153

25.

Định lượng Albumin [Máu]

23.0007.1494

23.7

26.

Định lượng AFP (Alpha Fetoproteine) [Máu]

23.0018.1457

23.18

27.

Định lượng PIVKA (Proteins Induced by Vitamin K Antagonism or Absence)

22.0077.1233

22.77

28.

Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ; Tỷ lệ Prothrombin) bằng máy tự động

22.0001.1352

22.1

29.

Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ; Tỷ lệ Prothrombin) bằng máy bán tự động

22.0002.1352

22.2

30.

Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ; Tỷ lệ Prothrombin) phương pháp thủ công

22.0003.1351

22.3

31.

Định lượng Bilirubin trực tiếp [Máu]

23.0025.1493

23.25

32.

Định lượng Bilirubin gián tiếp [Máu]

23.0026.1493

23.26

33.

Định lượng Bilirubin toàn phần [Máu]

23.0027.1493

23.27

34.

HBsAg miễn dịch tự động

24.0119.1649

24.119

35.

HBsAb định lượng

24.0124.1619

24.124

36.

HBc total miễn dịch bán tự động

24.0128.1618

24.128

37.

HBc total miễn dịch tự động

24.0129.1618

24.129

38.

HBc IgM miễn dịch bán tự động

24.0125.1614

24.125

39.

HBc IgM miễn dịch tự động

24.0126.1614

24.126

40.

HBeAg miễn dịch bán tự động

24.0131.1644

24.131

41.

HBeAg miễn dịch tự động

24.0132.1644

24.132

42.

HBeAb miễn dịch bán tự động

24.0134.1615

24.134

43.

HBeAb miễn dịch tự động

24.0135.1615

24.135

44.

AFB trực tiếp nhuộm Ziehl-Neelsen

24.0017.1714

24.17

45.

AFB trực tiếp nhuộm huỳnh quang

24.0018.1611

24.18

46.

Mycobacterium tuberculosis nuôi cấy môi trường lỏng

24.0019.1685

24.19

47.

Mycobacterium tuberculosis nuôi cấy môi trường đặc

24.0020.1684

24.20

48.

Mycobacterium tuberculosis Mantoux

24.0021.1693

24.21

49.

Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 1 môi trường đặc

24.0022.1683

24.22

50.

Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 1 môi trường lỏng

24.0023.1678

24.23

51.

Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 2 môi trường đặc

24.0024.1679

24.24

52.

Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 2 môi trường lỏng

24.0025.1686

24.25

53.

Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc PZA môi trường lỏng

24.0026.1680

24.26

54.

Mycobacterium tuberculosis định danh và kháng RMP Xpert

24.0028.1682

24.28

55.

Mycobacterium tuberculosis đa kháng LPA

24.0029.1681

24.29

56.

Mycobacterium tuberculosis siêu kháng LPA

24.0030.1688

24.30

57.

Mycobacterium tuberculosis PCR hệ thống tự động

24.0031.1686

24.31

58.

Mycobacterium tuberculosis Real-time PCR

24.0032.1687

24.32

59.

Influenza virus A, B Real-time PCR (*)

24.0244.1670

24.244

60.

Coronavirus Real-time PCR

24.0235.1719

24.235

61.

Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR

24.0235.1719.SC2

 

62.

Enterovirus Real-time PCR

24.0230.1719

24.230

63.

Leptospira PCR

24.0081.1719

24.81

64.

Neisseria meningitidis PCR

24.0058.1686

24.58

65.

Dengue virus IgM/IgG test nhanh

24.0187.1637

24.187

66.

JEV IgM miễn dịch bán tự động

24.0246.1673

24.246

67.

Dengue virus serotype PCR

24.0192.1686

24.192

68.

Virus Real-time PCR

24.0115.1719

24.115

69.

Chlamydia Real-time PCR

24.0065.1719

24.65

70.

Neisseria gonorrhoeae Real-time PCR

24.0052.1719

24.52

71.

NTM (Non tuberculosis mycobacteria) nuôi cấy môi trường lỏng

24.0035.1685

24.35

72.

NTM (Non tuberculosis mycobacteria) nuôi cấy môi trường đặc

24.0036.1684

24.36

73.

NTM (Non tuberculosis mycobacteria) định danh LPA

24.0037.1691

24.37

74.

NTM (Non tuberculosis mycobacteria) định danh Real-time PCR

24.0038.1651

24.38

Ghi chú: Các từ viết tắt tại Phụ lục:

- TT43: Thông tư 43/2013/TT-BYT quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

- TT50: Thông tư 50/2014/TT-BYT quy định việc phân loại phẫu thuật, thủ thuật và định mức nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật.

- TT21: Thông tư 21/2017/TT-BYT sửa đổi bổ sung danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Thông tư 43/2013/TT-BYT.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,021

Bài viết về

lĩnh vực Y tế

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]