Trạm dừng nghỉ đường bộ là gì? Các hạng mục công trình cơ bản của trạm dừng nghỉ đường bộ (Hình từ Internet)
Về vấn đề, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo QCVN 43:2012/BGTVT thì trạm dừng nghỉ đường bộ là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, được xây dựng dọc theo tuyến quốc lộ hoặc tỉnh lộ để cung cấp các dịch vụ phục vụ người và phương tiện tham gia giao thông.
Theo QCVN 43:2012/BGTVT thì các hạng mục công trình cơ bản của trạm dừng nghỉ được chia làm 3 nhóm gồm: Các công trình dịch vụ công; các công trình dịch vụ thương mại và các công trình bổ trợ, trong đó bắt buộc phải có các công trình từ a đến e được quy định tại điểm 2.2.1 QCVN 43:2012/BGTVT (tham khảo sơ đồ bố trí mặt bằng tại Phụ lục 1).
* Công trình dịch vụ công (cung cấp các dịch vụ miễn phí)
- Bãi đỗ xe;
- Không gian nghỉ ngơi;
- Phòng nghỉ tạm thời cho lái xe;
- Khu vệ sinh;
- Nơi cung cấp thông tin;
- Nơi tổ chức, phát động tuyên truyền về an toàn giao thông;
- Nơi trực của nhân viên cứu hộ, sơ cứu tai nạn giao thông.
* Công trình dịch vụ thương mại
- Khu vực phục vụ ăn uống, giải khát;
- Khu vực giới thiệu và bán hàng hóa;
- Trạm cấp nhiên liệu;
- Xưởng bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện;
- Nơi rửa xe;
- Phòng ngủ cho lái xe và hành khách lưu trú qua đêm.
* Công trình bổ trợ (khuyến khích)
- Biểu trưng của địa phương hoặc của trạm dừng nghỉ;
- Nơi sản xuất, chế biến đặc sản của địa phương;
- Nơi sinh hoạt cộng đồng (tổ chức hội chợ, hoạt động văn hóa).
Phân loại và phạm vi áp dụng của từng loại trạm dừng nghỉ đường bộ theo QCVN 43:2012/BGTVT như sau:
* Trạm dừng nghỉ được chia làm 4 loại căn cứ vào diện tích tối thiểu và các hạng mục công trình bắt buộc phải có đối với từng loại như trong bảng sau:
TT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Loại trạm dừng nghỉ |
|||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
|||
01 |
Tổng diện tích mặt bằng trạm (tối thiểu) |
m2 |
10.000 |
5.000 |
3.000 |
1.000 |
02 |
Bãi đỗ xe (diện tích tối thiểu) |
m2 |
5.000 |
2.500 |
1.500 |
500 |
03 |
Đường xe ra, vào |
|
Đường ra, vào riêng biệt |
Đường ra, vào chung rộng tối thiểu 7,5m. |
||
04 |
Khu kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện |
|
Có |
Khuyến khích có |
||
05 |
Trạm cấp nhiên liệu |
|
Có |
Khuyến khích có |
||
06 |
Mặt sân khu vực bãi đỗ xe |
|
Thảm nhựa hoặc bê tông có chiều dày tối thiểu 07 cm |
|||
07 |
Khu vệ sinh |
m2 |
Có diện tích > 1% tổng diện tích xây dựng (có nơi vệ sinh phục vụ người khuyết tật - TCXDVN 264:2002) |
|||
08 |
Phòng nghỉ tạm thời cho lái xe |
m2 |
36 |
24 |
18 |
18 |
09 |
Không gian nghỉ ngơi (Khu vực có mái che và khu vực trồng cây xanh có ghế ngồi) |
m2 |
Tối thiểu bằng 10% Tổng diện tích mặt bằng trạm (TCVN 4319:2012) |
|||
10 |
Nơi cung cấp thông tin |
|
Có |
|||
11 |
Khu phục vụ ăn uống, giải khát |
|
Có |
|||
12 |
Khu vực giới thiệu và bán hàng hóa |
|
Có |
|||
13 |
Phòng trực của nhân viên cứu hộ, sơ cứu tai nạn giao thông |
|
Theo quy định của Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở GTVT địa phương. |
* Phạm vi áp dụng đối với từng loại trạm dừng nghỉ:
Quy mô, năng lực cung cấp dịch vụ của trạm dừng nghỉ được tính toán thiết kế căn cứ vào lưu lượng phương tiện, hành khách thông qua tuyến đường và điều kiện cụ thể của khu vực nơi xây dựng trạm dừng nghỉ, đồng thời phải đáp ứng được quy định sau:
- Trên các tuyến tỉnh lộ hoặc huyện lộ xây dựng trạm dừng nghỉ từ Loại 4 trở lên.
- Trên các tuyến quốc lộ có từ 01 đến 02 làn xe mỗi chiều xây dựng trạm dừng nghỉ từ Loại 3 trở lên.
- Trên các tuyến quốc lộ có từ 03 làn xe mỗi chiều trở lên xây dựng trạm dừng nghỉ từ Loại 2 trở lên.
Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông:
Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY
Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY
Hoặc Quét mã QR dưới đây: