Phân loại, bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như thế nào?

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Quế Anh
16/03/2024 11:45 AM

Xin cho tôi hỏi phân loại, bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như thế nào? - Long Anh (Bình Phước)

Phân loại, bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như thế nào? (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Phân loại, bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như thế nào?

Theo Điều 20 Luật Công an nhân dân 2018 quy định phân loại, bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo tính chất hoạt động, trong Công an nhân dân có:

- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật;

- Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ.

Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể việc phân loại, bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo tính chất hoạt động.

Như vậy, theo quy định nêu trên, việc phân loại, bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thực hiện theo tính chất hoạt động.

2. Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân

Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như sau:

Tính chất hoạt động

Cấp bậc

Quân hàm

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:

Cấp tướng

Đại tướng

Thượng tướng

Trung tướng

Thiếu tướng

Cấp tá

Đại tá

Thượng tá

Trung tá

Thiếu tá

Cấp úy

Đại úy

Thượng úy

Trung úy

Thiếu úy

Hạ sĩ quan

Thượng sĩ

Trung sĩ

Hạ sĩ

Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

Cấp tá

Thượng tá

Trung tá

Thiếu tá

Cấp úy

Đại úy

Thượng úy

Trung úy

Thiếu úy

Hạ sĩ quan

Thượng sĩ

Trung sĩ

Hạ sĩ

Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ

Hạ sĩ quan nghĩa vụ

Thượng sĩ

Trung sĩ

Hạ sĩ

Chiến sĩ nghĩa vụ

Binh nhất

Binh nhì

3. Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân

Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân sẽ có các nghĩa vụ và trách nhiệm như sau:

- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.

- Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.

- Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

- Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; liên hệ chặt chẽ với Nhân dân; tận tụy phục vụ Nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với Nhân dân.

- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và thể lực.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh;

Trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó và báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh.

(Điều 31 Luật Công an nhân dân 2018)

4. Những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm

Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm những việc sau đây: 

- Lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn được giao để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

- Những việc trái với pháp luật, điều lệnh Công an nhân dân và những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức, viên chức không được làm.

(Điều 32 Luật Công an nhân dân 2018)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 671

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]