1. Miễn gửi thang, bảng lương đối với doanh nghiệp dưới 10 lao động
Đây là nội dung nổi bật tại Nghị định 121/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về tiền lương.
Theo đó, doanh nghiệp sử dụng dưới 10 lao động được miễn thủ tục gửi các tài liệu sau đến cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp:
- Thang lương, bảng lương
- Định mức lao động.
Nghị định 121/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/11/2018.
2. Hướng dẫn chi kinh phí Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi
Bộ Tài chính ban hành Thông tư 86/2018/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016 – 2020.
Theo đó, kinh phí sự nghiệp được chi cho một số nội dung sau đây:
- Chi mua sắm trang thiết bị dạy học tối thiểu, bàn ghế học sinh; trang thiết bị, đồ dùng cho nhà ăn, nhà bếp, khu nội trú học sinh; sửa chữa, cải tạo nhà ăn, nhà bếp, khu nội trú;
- Chi xây dựng và triển khai Chương trình; xây dựng bộ chỉ số, hệ thống giám sát, đánh giá Chương trình; xây dựng hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin;
- Chi thuê chuyên gia tư vấn trong nước;
- Chi tập huấn phổ biến chỉ số, hệ thống giám sát, đánh giá Chương trình cho cán bộ quản lý; tổ chức các hội nghị, hội thảo, giao ban tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn để thực hiện chương trình;
- Chi cập nhật số liệu, thu thập và xử lý thông tin, xây dựng phần mềm quản lý dữ liệu của Chương trình ở cấp trung ương;
- Công tác phí đối với các đợt kiểm tra, giám sát;
- Thực hiện kiểm toán đối với việc sử dụng các nguồn vốn của Chương trình.
Xem thêm tại Thông tư 86/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/11/2018.
3. Mã số chức danh viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Nội dung này được đề cập tại Thông tư 10/2018/TT-BNV quy định về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.
Theo đó, mã số chức danh đối với giảng viên và giáo viên giáo dục nghề nghiệp được quy định như sau:
- Đối với giảng viên:
+ Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01;
+ Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.02;
+ Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.03;
+ Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.04.
- Đối với giáo viên:
+ Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I - Mã số: V.09.02.05;
+ Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II - Mã số: V.09.02.06;
+ Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III - Mã số: V.09.02.07;
+ Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III - Mã số: V.09.02.08;
+ Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số: V.09.02.09.
Thông tư 10/2018/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 01/11/2018.