Quy định về định mức tiết dạy đối với giáo viên

21/08/2019 08:13 AM

Luật Giáo dục 2019Luật Giáo dục 2005 nêu “Giáo viên có nhiệm vụ thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình giáo dục”; để được xem là thực hiện đầy đủ nhiệm vụ thì giáo viên cần giảng dạy theo định mức tiết học sau đây:

Quý Nguyễn

I. Giáo viên mầm non

- Đối với các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo học 02 buổi/ngày:

+ Dạy trên lớp đủ 6 giờ/ngày/01 giáo viên;

+ Thực hiện các công việc khác do Hiệu trưởng quy định để đảm bảo làm việc đủ 40 giờ/tuần/01 giáo viên.

- Đối với các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo học 01 buổi/ngày:

+ Dạy trên lớp đủ 4 giờ/ngày/01 giáo viên;

+ Thực hiện các công việc khác do Hiệu trưởng quy định để đảm bảo làm việc đủ 40 giờ/tuần/01 giáo viên.

- Đối với lớp có trẻ khuyết tật học hòa nhập thì cứ có 01 trẻ khuyết tật/lớp, mỗi giáo viên được tính thêm 0,5 giờ dạy/ngày.

- Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng thì ngoài công tác quản lý, cần:

+ Hiệu trưởng trực tiếp dạy trẻ hoặc dự giờ dạy trẻ 02 giờ/tuần.

+ Phó hiệu trưởng trực tiếp dạy trẻ hoặc dự giờ dạy trẻ 04 giờ/tuần.

Lưu ý:

- Giáo viên làm chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở không chuyên trách: giảm 06 giờ dạy/tuần (quy ra 210 giờ dạy/năm học);

- Giáo viên làm ủy viên BCH công đoàn; tổ trưởng, tổ phó công đoàn không chuyên trách: giảm 03 giờ dạy/tuần (quy ra 105 giờ dạy/năm học).

- Kiêm nhiệm trưởng ban thanh tra nhân dân: giảm 02 giờ dạy/tuần;

- Kiêm nhiệm tổ trưởng chuyên môn: giảm 03 giờ dạy/tuần;

(Mỗi giáo viên không kiêm nhiệm quá 02 chức danh và được hưởng chế độ giảm giờ dạy ở chức danh cao nhất).

- Giáo viên nữ có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống: giảm 05 giờ dạy/tuần.

Căn cứ pháp lý:

- Điều 4, 5 Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25/10/2011.

- Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT  ngày 28/3/2016.

II. Giáo viên trường phổ thông

1. Giáo viên tiểu học


- Định mức: 23 tiết/tuần;

- Giáo viên trường dân tộc bán trú; trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật: 21 tiết/tuần.

- Giáo viên kiêm nhiệm tổng phụ trách đội:

+ Trường hạng I: 2 tiết/tuần.

+ Trường hạng II: 1/3 định mức tiết dạy của giáo viên không kiêm nhiệm.

+ Trường hạng III:  1/2 định mức tiết dạy khi không kiêm nhiệm.

- Hiệu trưởng:

Định mức tiết dạy/năm = 2 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.

- Phó hiệu trưởng:

Định mức tiết dạy/năm =  4 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.

2. Giáo viên THCS

- Định mức: 19 tiết/tuần

- Giáo viên trường dân tộc nội trú, dân tộc bán trú, trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật: 17 tiết/tuần.

- Giáo viên kiêm nhiệm tổng phụ trách đội:

+ Trường hạng I: 2 tiết/tuần;

+ Trường hạng II: 1/3 định mức tiết dạy khi không kiêm nhiệm;
   
+ Trường hạng III:  1/2 định mức tiết dạy khi không kiêm nhiệm.

- Hiệu trưởng:

Định mức tiết dạy/năm = 2 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.

- Phó hiệu trưởng:

Định mức tiết dạy/năm =  4 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.

3. Giáo viên THPT

- Định mức: 17 tiết/tuần.

- Với trường dân tộc nội trú: 15 tiết/tuần.

- Hiệu trưởng:

Định mức tiết dạy/năm = 2 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.

- Phó hiệu trưởng:

Định mức tiết dạy/năm =  4 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.

LƯU Ý, Giáo viên tiểu học, THCS, THPT sẽ được giảm định mức tiết học như sau:

- Giáo viên chủ nhiệm:

+ Giảm 3 tiết/tuần/GV tiểu học;

+ Giảm 4 tiết/tuần/GV THCS, THPT.

+ Giảm 4 tiết/tuần/GV trường phổ thông dân tộc nội trú, trường chuyên, trường bán trú.

- Giáo viên kiêm phụ trách phòng học bộ môn: giảm 3 tiết/môn/tuần;

- Giáo viên kiêm nhiệm công tác văn nghệ, thể dục toàn trường, phụ trách vườn trường, xưởng trường, phòng thiết bị, thư viện (nếu chưa có cán bộ chuyên trách): giảm từ 2 - 3 tiết/tuần do hiệu trưởng quyết định.

- Tổ trưởng bộ môn: giảm 3 tiết/tuần;

- Tổ phó chuyên môn: giảm 1 tiết/tuần;

- Giáo viên làm chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở không chuyên trách:

+ Giảm 04 giờ dạy/tuần/GV tiểu học;

+ Giảm 03 giờ dạy/tuần/GV THCS, THPT, chuyên biệt cấp THPT.

- Giáo viên làm ủy viên BCH công đoàn, tổ trưởng, tổ phó công đoàn không chuyên trách:

+ Giảm 02 giờ dạy/tuần/GV tiểu học;

+ Giảm 01 giờ dạy/tuần/GV THCS, THPT, chuyên biệt cấp THPT.

- Giáo viên kiêm chủ tịch, thư ký hội đồng trường: giảm 2 tiết/tuần.

- Giáo viên kiêm trưởng ban thanh tra nhân dân: giảm 2tiết/tuần.

- Giáo viên được tuyển dụng bằng HĐLV lần đầu: giảm 2 tiết/tuần.

- Giáo viên nữ có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống:

+ Giảm 3 tiết/tuần/GV THCS, THPT;

+ Giảm 4 tiết/tuần/GV tiểu học.

Căn cứ pháp lý: Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT ngày 23/06/2017 và Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT  ngày 28/3/2016.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 61,529

Bài viết về

lĩnh vực Giáo dục

VĂN BẢN NỔI BẬT MỚI CẬP NHẬT
  • 14:00 | 04/11/2024 Quyết định 3703/QĐ-BNN-LN ngày 30/10/2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính Nhà nước lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • 11:50 | 04/11/2024 Thông tư 30/2024/TT-BYT ngày 04/11/2024 quy định danh mục, nội dung gói dịch vụ y tế cơ bản do Trạm Y tế xã, phường, thị trấn thực hiện
  • 10:50 | 04/11/2024 Thông tư 10/2024/TT-BXD ngày 01/11/2024 quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
  • 09:10 | 04/11/2024 Quyết định 3238/QĐ-BGDĐT ngày 30/10/2024 về Quy chế quản lý và sử dụng mạng máy tính đảm bảo an ninh mạng của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • 08:25 | 04/11/2024 Công văn 7030/BGDĐT-KHTC ngày 31/10/2024 thanh toán học phí theo phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
  • 08:20 | 04/11/2024 Thông tư 29/2024/TT-BYT ngày 03/11/2024 quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của thiết bị y tế thực hiện kê khai giá
  • 08:15 | 04/11/2024 Thông tư 75/2024/TT-BTC ngày 31/10/2024 sửa đổi Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025
  • 07:50 | 04/11/2024 Thông báo 501/TB-VPCP ngày 01/11/2024 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp rà soát dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật Đường bộ 2024 và Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
  • 07:35 | 04/11/2024 Thông tư 74/2024/TT-BTC ngày 31/10/2024 quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và hướng dẫn việc kê khai, báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
  • 07:30 | 04/11/2024 Quyết định 3291/QĐ-BGDĐT ngày 31/10/2024 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 124/2024/NĐ-CP và Nghị định 125/2024/NĐ-CP

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]