Giải thích 14 thuật ngữ về BHXH, BHYT tại Bộ luật Hình sự |
Theo đó, giải thích 14 thuật ngữ được sử dụng trong hướng dẫn áp dụng các điều 214, 215 và 216 của Bộ luật Hình sự, đơn cử như:
- Thẻ BHYT giả quy định tại điểm b khoản 1 Điều 215 của Bộ luật Hình sự là thẻ BHYT không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Thẻ BHYT được cấp khống quy định tại điểm b khoản 1 Điều 215 của Bộ luật Hình sự là BHYT do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người không đóng hoặc không thuộc diện được các tổ chức, nguồn quỹ khác đóng BHYT theo quy định.
- 06 tháng trở lên quy định tại khoản 1 Điều 216 của Bộ luật Hình sự được xác định là 06 tháng liên tục hoặc 06 tháng cộng dồn trở lên.
Ví dụ: Trong thời gian từ tháng 5 năm 2018 đến tháng 3 năm 2019, Doanh nghiệp A không đóng bảo hiểm xã hội 04 tháng trong năm 2018 (gồm các tháng 5, 7, 9 và 11) và 02 tháng trong năm 2019 (tháng 01 và tháng 02) là không đóng bảo hiểm xã hội 06 tháng cộng dồn trở lên.
- Không đóng đầy đủ quy định tại khoản 1 Điều 216 của Bộ luật Hình sự là việc người sử dụng lao động đã xác định rõ, đầy đủ các khoản đóng bảo hiểm, lập chứng từ, hồ sơ quyết toán lương cho NLĐ, thu nhập doanh nghiệp nhưng chỉ đóng một phần tiền BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan BHXH theo quy định.
Xem chi tiết tại Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐTP (có hiệu lực từ ngày 01/9/2019).