Sửa đổi tiêu chí về điểm thành tích khi đánh giá Thành viên đoàn kiểm toán Nhà nước

01/12/2023 13:40 PM

Ngày 23/11/2023, Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành Quyết định 1413/QĐ-KTNN sửa đổi Quy định tiêu chí thang điểm, đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại Thành viên đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán và Đoàn kiểm toán Nhà nước kèm theo Quyết định 963/QĐ-KTNN.

Văn Tài

Sửa đổi tiêu chí về điểm thành tích khi đánh giá Thành viên đoàn kiểm toán Nhà nước

Tiêu chí về điểm thành tích khi đánh giá Thành viên đoàn kiểm toán Nhà nước từ ngày 23/11/2023 như sau:

Điểm thành tích: được cộng dồn từ điểm đạt được của những tiêu chí sau, tối đa 40 điểm.

(1) Có phát hiện sai sót được Tổng Kiểm toán nhà nước chấp thuận chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra: tối đa 25 điểm.

(2) Có phát hiện kiểm toán liên quan đến sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản chính sách chế độ, cụ thể:

- Phát hiện để kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do cấp có thẩm quyền tại các Bộ, ngành, cơ quan trung ương ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa đổi văn bản chỉ do các căn cứ ban hành văn bản đã được sửa đổi hoặc thay thế (phải ghi rõ nội dung cần sửa đổi, trích dẫn điều khoản cần sửa đổi và tên văn bản cần sửa đổi; lý do sửa đổi): tối đa 25 điểm.

- Phát hiện để kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do cấp có thẩm quyền tại các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa đổi văn bản chỉ do các căn cứ ban hành văn bản đã được sửa đổi hoặc thay thế; hoặc văn bản quản lý do các cơ quan quản lý nhà nước ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý tài chính của đơn vị (phải ghi rõ nội dung cần sửa đổi, trích dẫn điều khoản cần sửa đổi và tên văn bản cần sửa đổi; lý do sửa đổi): tối đa 10 điểm.

- Phát hiện để kiến nghị xử lý trách nhiệm tập thể hoặc cá nhân (một hoặc nhiều đối tượng/nội dung và nêu cụ thể, đích danh với đầy đủ bằng chứng thuyết phục): tối đa 5 điểm.

(3) Có phát hiện kiểm toán xử lý tài chính hoặc thay đổi kết quả kinh doanh:

- Phát hiện xử lý tài chính được tính 25 điểm nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:

+ Có phát hiện xử lý tài chính quy đổi từ 1.500 trđ trở lên;

+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên;

(Trước đây quy định: Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên)

+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách (gọi chung là đơn vị kiểm tra, đối chiếu): có từ 80% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên;

- Phát hiện xử lý tài chính được tính 10 điểm nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:

+ Có phát hiện xử lý tài chính quy đổi từ 500 trđ trở lên;

+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 0,8% đến dưới 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên;

(Trước đây quy định: Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên)

+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách (gọi chung là đơn vị kiểm tra, đối chiếu): có từ 65% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên;

- Phát hiện xử lý tài chính được tính 5 điểm nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:

+ Có phát hiện xử lý tài chính quy đổi từ 50 trđ trở lên, hoặc phát hiện để kiến nghị khác từ 250 trđ trở lên.
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 0,5% đến dưới 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên;

(Trước đây quy đinh: Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,5% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên)

+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách (gọi chung là đơn vị kiểm tra, đối chiếu): có từ 50% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên;

(4) Ứng dụng phần mềm của KTNN trong hoạt động kiểm toán (đối với các lĩnh vực, loại hình kiểm toán mà KTNN đã triển khai sử dụng phần mềm): 5 điểm.

Xem nội dung chi tiết tại Quyết định 1413/QĐ-KTNN có hiệu lực từ ngày 23/11/2023.

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,127

Bài viết về

lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán

Chính sách khác
VĂN BẢN NỔI BẬT MỚI CẬP NHẬT
  • 10:57 | 03/07/2024 Thông tư 25/2024/TT-BGTVT ngày 28/6/2024 sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư 03/2019/TT-BGTVT quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ
  • 10:55 | 03/07/2024 Thông tư 05/2024/TT-BNV ngày 27/6/2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên hạng II và hạng I đối với viên chức hành chính, viên chức văn thư, viên chức lưu trữ; xếp lương đối với người được tuyển dụng, tiếp nhận vào viên chức
  • 10:50 | 03/07/2024 Thông tư 06/2024/TT-BTTTT ngày 01/7/2024 quy định công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam; công nhận chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam
  • 10:10 | 03/07/2024 Thông tư 20/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 quy định về bao thanh toán và dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
  • 07:50 | 03/07/2024 Thông tư 10/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi Thông tư 22/2018/TT-NHNN hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài
  • 07:30 | 03/07/2024 Thông tư 19/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi Thông tư 08/2023/TT-NHNN quy định về điều kiện vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
  • 17:35 | 02/07/2024 Thông tư 16/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 xây dựng và thực hiện lộ trình tuân thủ giới hạn góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng
  • 17:25 | 02/07/2024 Thông tư 14/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 quy định về phân loại tài sản có của tổ chức tài chính vi mô
  • 15:50 | 02/07/2024 Thông tư 21/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 quy định về nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng
  • 15:30 | 02/07/2024 Thông tư 18/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 quy định về hoạt động thẻ ngân hàng

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]