Theo đó, nội dung công việc kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực như sau:
[1] Xác định phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Phân tích và xác định các nguồn phát thải.
- Xác định phương pháp luận tương ứng cho từng nguồn phát thải, gồm:
+ Bãi chôn lấp chất thải rắn;
+ Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp sinh học;
+ Thiêu đốt chất thải trong lò đốt;
+ Đốt lộ thiên chất thải;
+ Xử lý và xả thải nước thải sinh hoạt;
+ Xử lý và xả thải nước thải công nghiệp;
+ Các nguồn phát sinh khác.
[2] Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Rà soát và lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính, các thông số liên quan cho từng phương pháp luận áp dụng cho từng nguồn phát thải.
- Tổng hợp các hệ số phát thải khí nhà kính, thông số liên quan cho từng phương pháp luận áp dụng cho từng nguồn phát thải khí nhà kính.
- Tổng hợp các hệ số nóng lên toàn cầu áp dụng cho từng loại khí nhà kính.
[3] Thu thập số liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Xác định các số liệu hoạt động cần thiết của từng nguồn phát thải khí nhà kính theo yêu cầu của phương pháp luận.
- Thiết lập các biểu các thông số, số liệu hoạt động cần thu thập.
- Xác định nguồn cung cấp số liệu hoạt động.
- Đánh giá mức độ sẵn có của số liệu.
- Thu thập số liệu hoạt động.
- Xử lý số liệu thu thập, hoàn thiện số liệu đầu vào phục vụ cho kiểm kê.
- Phân tích các rào cản và đề xuất giải pháp cải thiện cho lần thu thập số liệu kế tiếp.
[4] Tính toán phát thải, hấp thụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Thiết lập bảng tính.
- Xử lý các số liệu theo các phương pháp tính toán.
- Tổng hợp và trích xuất kết quả kiểm kê khí nhà kính.
- Đánh giá xu thế phát thải khí nhà kính cấp quốc gia theo lĩnh vực.
+ Tổng hợp kết quả khí nhà kính của các kỳ kiểm kê trước.
+ Xây dựng bảng đánh giá xu thế phát thải khí nhà kính các nguồn phát thải.
+ Tổng hợp kết quả đánh giá xu thế phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực.
+ Xây dựng báo cáo đánh giá xu thế phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực.
- Đánh giá và đề xuất biện pháp cải thiện.
+ Phân tích khả năng nâng bậc kiểm kê khí nhà kính.
+ Rà soát, bổ sung nguồn phát thải khí nhà kính phát sinh khác.
[5] Kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Kiểm tra sự toàn diện, chính xác và đầy đủ của số liệu.
- Xác định và điều chỉnh các lỗi và thiếu sót.
- Kiểm tra tài liệu kiểm kê khí nhà kính.
[6] Đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Đánh giá quy trình thực hiện kiểm kê khí nhà kính.
- Rà soát tính đầy đủ và chính xác số liệu hoạt động.
- Kiểm tra sự đầy đủ tài liệu phục vụ cho kiểm kê khí nhà kính.
- Kiểm tra quy trình trích xuất và dự trữ số liệu, kết quả kiểm kê khí nhà kính.
[7] Đánh giá độ không chắc chắn của kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Phân tích, lựa chọn phương pháp đánh giá độ không chắc chắn theo hướng dẫn của IPCC.
- Xây dựng bảng tổng hợp độ không chắc chắn của kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
+ Đánh giá độ không chắc chắn của số liệu hoạt động.
+ Đánh giá độ không chắc chắn của hệ số phát thải áp dụng.
+ Đánh giá tổng hợp độ không chắc chắn của số liệu kết quả tính toán.
[8] Tính toán lại kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực cho kỳ kiểm kê trước
[9] Xây dựng báo cáo phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia theo lĩnh vực
- Xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo.
- Tổng hợp, xử lý thông tin về số liệu hoạt động, hệ số phát thải.
- Xây dựng báo cáo.
+ Xây dựng dự thảo báo cáo thành phần.
+ Xây dựng dự thảo báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải.
+ Tham vấn các bên có liên quan.
+ Hoàn thiện báo cáo.
Xem chi tiết tại Thông tư 28/2023/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024.