* Phạm vi thực hiện Đề án: Trên địa bàn của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
* Đối tượng của Đề án
+ Tổ hợp tác (THT), hợp tác xã (HTX) trong nông nghiệp do Hội Nông dân vận động, hướng dẫn, hỗ trợ thành lập; người quản lý, điều hành và các thành viên, hội viên nông dân tham gia THT, HTX trong nông nghiệp.
+ Hội viên, nông dân có nhu cầu tham gia phát triển kinh tế tập thể (KTTT) trong nông nghiệp.
+ Các chi Hội Nông dân nghề nghiệp, tổ Hội Nông dân nghề nghiệp.
+ Cán bộ Hội Nông dân các cấp, các tổ chức và cá nhân có liên quan.
* Thời gian thực hiện, gồm 02 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Đến năm 2025.
+ Giai đoạn 2: Từ năm 2026 đến năm 2030.
* Kinh phí thực hiện Đề án
1) Nguồn vốn thực hiện Đề án bao gồm:
- Vốn ngân sách trung ương: Bố trí trong dự toán ngân sách chi thường xuyên hàng năm cho các cơ quan thực hiện Đề án và lồng ghép từ Chương trình hỗ trợ phát triển KTTT, HTX; các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030; các chương trình, dự án có liên quan khác.
- Vốn ngân sách địa phương.
- Vốn tín dụng (bao gồm: Vốn tín dụng từ Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ Hỗ trợ phát triển HTX, Quỹ Hỗ trợ nông dân theo quy định của pháp luật).
- Vốn của doanh nghiệp, HTX, THT, hộ gia đình tự huy động.
- Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
2) Kinh phí quản lý, giám sát thực hiện Đề án: Được trích từ nguồn ngân sách nhà nước phân bổ chi thường xuyên và vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giao hàng năm cho các cấp Hội Nông dân.
3) Cơ chế tài chính của Đề án: Thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và cơ chế tài chính các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề án, dự án có liên quan.
Xem chi tiết tại Quyết định 182/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 20/02/2024.