Theo đó, quy định về kết quả điều tra, đánh giá đất đai; kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất như sau:
(1) Số liệu kết quả điều tra, đánh giá đất đai; kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất được tổng hợp từ diện tích các khoanh đất theo phân mức đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm đất và kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất. Việc tổng hợp số liệu thực hiện theo hệ thống biểu quy định tại Thông tư 11/2024/TT-BTNMT .
(2) Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai; bản đồ kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất gồm: bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm năng đất đai, bản đồ thoái hoá đất, bản đồ đất bị ô nhiễm và bản đồ kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.
(i) Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai được lập trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ kiểm kê đất đai theo tỷ lệ như sau:
Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước theo tỷ lệ 1:1.000.000.
Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai cấp vùng theo tỷ lệ 1:250.000.
Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh theo tỷ lệ từ 1:25.000 đến 1:100.000.
Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai theo chuyên đề được lập theo tỷ lệ phù hợp với diện tích, hình dạng, kích thước của khu vực điều tra, đánh giá.
(ii) Bản đồ kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất được lập trên nền bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai cùng cấp cùng kỳ;
(iii) Diện tích tối thiểu của khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai; bản đồ kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất như sau:
+ Tỷ lệ bản đồ: Tỷ lệ 1:2.000; Diện tích thể hiện trên bản đồ (mm2): 100; Diện tích khoanh đất thực tế (ha): 0,04
+ Tỷ lệ bản đồ: Tỷ lệ 1:5.000; Diện tích thể hiện trên bản đồ (mm2): 100; Diện tích khoanh đất thực tế (ha): 0,25
+ Tỷ lệ bản đồ: Tỷ lệ 1:10.000; Diện tích thể hiện trên bản đồ (mm2): 100; Diện tích khoanh đất thực tế (ha): 1,00
+ Tỷ lệ bản đồ: Tỷ lệ 1:25.000; Diện tích thể hiện trên bản đồ (mm2): 100; Diện tích khoanh đất thực tế (ha): 6,25
+ Tỷ lệ bản đồ: Tỷ lệ 1:50.000; Diện tích thể hiện trên bản đồ (mm2): 100; Diện tích khoanh đất thực tế (ha): 25
+ Tỷ lệ bản đồ: Tỷ lệ 1:100.000; Diện tích thể hiện trên bản đồ (mm2): 100; Diện tích khoanh đất thực tế (ha): 100
+ Tỷ lệ bản đồ: Tỷ lệ 1:250.000; Diện tích thể hiện trên bản đồ (mm2): 100; Diện tích khoanh đất thực tế (ha): 625
+ Tỷ lệ bản đồ: Tỷ lệ 1:1.000.000; Diện tích thể hiện trên bản đồ (mm2): 100; Diện tích khoanh đất thực tế (ha): 10.000
Xem thêm nội dung tại Thông tư 11/2024/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 01/8/2024.