07 điều cần biết về hợp đồng lao động 2022 theo quy định của luật Lao động 2022 mới nhất?
- Có những loại hợp đồng lao động nào?
- Thế nào là hợp đồng lao động?
- Những nội dung nào bắt buộc có trong hợp đồng lao động?
- Có bắt buộc giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản không?
- Mẫu hợp đồng lao động mới nhất 2022
- Người lao động có thể ký cùng lúc nhiều hợp đồng lao động không?
- Có được gia hạn hợp đồng lao động bằng phụ lục hợp đồng lao động không?
Có những loại hợp đồng lao động nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Bộ Bộ luật Lao động 2019 quy định về loại hợp đồng lao động cụ thể như sau:
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
07 điều cần biết về hợp đồng lao động 2022 theo quy định của luật Lao động 2022 mới nhất? (Hình từ Internet)
Thế nào là hợp đồng lao động?
Tại Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hợp đồng lao động cụ thể như sau:
Hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.
Theo đó, hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
Những nội dung nào bắt buộc có trong hợp đồng lao động?
Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định về những nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động bao gồm:
- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
- Công việc và địa điểm làm việc;
- Thời hạn của hợp đồng lao động;
- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
- Chế độ nâng bậc, nâng lương;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
Có bắt buộc giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản không?
Theo quy định tại Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hình thức hợp đồng lao động cụ thể như sau:
Hình thức hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.
Dựa vào quy định trên thì người lao động và người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản trong 04 trường hợp sau:
- Hợp đồng lao động sử dụng người lao động dưới 15 tuổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 145 Bộ luật Lao động 2019.
- Hợp đồng lao động với người giúp việc gia đình theo quy định tại khoản 1 Điều 162 Bộ luật Lao động 2019.
- Hợp đồng lao động được giao kết theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Bộ luật Lao động 2019.
- Hợp đồng lao động giao kết với những người lao động khác có thời hạn từ 01 tháng trở lên.
Các trường hợp còn lại thì người lao động và người sử dụng lao động có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.
Mẫu hợp đồng lao động mới nhất 2022
Xem chi tiết Mẫu hợp đồng lao động mới nhất 2022: Tại đây.
Người lao động có thể ký cùng lúc nhiều hợp đồng lao động không?
Đối với vướng mắc về trường hợp người lao động có thể ký cùng lúc nhiều hợp đồng lao động không thì tại Điều 19 Bộ luật Lao động 2019 quy định cụ thể như sau:
Giao kết nhiều hợp đồng lao động
1. Người lao động có thể giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết.
2. Người lao động đồng thời giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động thì việc tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.
Như vậy, người lao động có thể giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết.
Trường hợp này thì việc tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.
Có được gia hạn hợp đồng lao động bằng phụ lục hợp đồng lao động không?
Tại khoản 2 Điều 22 Bộ luật Lao động 2019 đã quy định: Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.
Dựa vào quy định trên thì người lao động và người sử dụng lao động không được gia hạn hợp đồng lao động bằng phụ lục hợp đồng lao động.
Cần lưu ý một số vấn đề khi thực hiện hợp đồng lao động và phụ lục hợp đồng cụ thể như sau:
- Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.
- Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Nguyễn Khánh Huyền
- khoản 2 Điều 22 Bộ luật Lao động 2019
- Điều 19 Bộ luật Lao động 2019
- khoản 2 Điều 18 Bộ luật Lao động 2019
- khoản 1 Điều 162 Bộ luật Lao động 2019
- điểm a khoản 1 Điều 145 Bộ luật Lao động 2019
- Điều 14 Bộ luật Lao động 2019
- Điều 21 Bộ luật Lao động 2019
- Điều 13 Bộ luật Lao động 2019
- khoản 1 Điều 20 Bộ Bộ luật Lao động 2019
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hợp đồng lao động có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất chưa có hiệu lực thi hành thì được tiến hành cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất không?
- Thành viên hộ gia đình là người 17 tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền cho hộ gia đình không?
- Đội tuyên truyền giải phóng quân khi thành lập ai làm đội trưởng? Chức năng nhiệm vụ của Quân đội nhân dân như thế nào?
- Hướng dẫn ghi Mẫu 08 Nghị định 98 chi tiết, cụ thể? Tải về file word Mẫu 08 Nghị định 98 mới nhất?
- Mẫu quy trình nghỉ phép, nghỉ việc riêng dành cho người lao động trong doanh nghiệp? Số ngày nghỉ không hưởng lương theo luật lao động?