09 tiêu chí đánh giá phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh là 09 tiêu chí nào? Hồ sơ đề nghị công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh được quy định ra sao?

Anh làm bên Ủy ban nhân dân phường, phường anh đang muốn xét đạt chuẩn đô thị văn minh. Cho anh hỏi những tiêu chí đánh giá phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh là những tiêu chí nào? Hồ sơ đề nghị công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh được quy định ra sao? - Câu hỏi của anh Văn Hòa đến từ Thành phố Hồ Chí Minh.

09 tiêu chí đánh giá phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh là 09 tiêu chí nào?

Căn cứ vào Điều 5 Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí đánh giá và điều kiện xét công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh như sau:

Tiêu chí đánh giá và điều kiện xét công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh
1. Tiêu chí đánh giá gồm:
a) Tiêu chí 1: Quy hoạch đô thị;
b) Tiêu chí 2: Giao thông đô thị;
c) Tiêu chí 3: Môi trường và an toàn thực phẩm đô thị;
d) Tiêu chí 4: An ninh, trật tự đô thị;
đ) Tiêu chí 5: Thông tin, truyền thông đô thị;
e) Tiêu chí 6: Việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo ở đô thị;
g) Tiêu chí 7: Văn hóa, thể thao đô thị;
h) Tiêu chí 8: Y tế, giáo dục đô thị;
i) Tiêu chí 9: Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị.
2. Điều kiện xét công nhận và công nhận lại:
a) Có đăng ký phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Đạt các tiêu chí tại quy định tại khoản 1 Điều này (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này);
c) Thời gian đăng ký:
- 02 năm, đối với công nhận lần đầu;
- 05 năm, đối với công nhận lại.
d) Có từ 90% trở lên người dân hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.

Như vậy, tiêu chí đánh giá phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh là:

+ Tiêu chí 1: Quy hoạch đô thị;

+ Tiêu chí 2: Giao thông đô thị;

+ Tiêu chí 3: Môi trường và an toàn thực phẩm đô thị;

+ Tiêu chí 4: An ninh, trật tự đô thị;

+ Tiêu chí 5: Thông tin, truyền thông đô thị;

+ Tiêu chí 6: Việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo ở đô thị;

+ Tiêu chí 7: Văn hóa, thể thao đô thị;

+ Tiêu chí 8: Y tế, giáo dục đô thị;

+ Tiêu chí 9: Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị.

Bên cạnh đó, điều kiện xét công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh là:

+ Có đăng ký phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân cấp huyện;

+ Đạt các tiêu chí tại quy định tại khoản 1 Điều này (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này);

+ Thời gian đăng ký:

- 02 năm, đối với công nhận lần đầu;

- 05 năm, đối với công nhận lại.

+ Có từ 90% trở lên người dân hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.

09 tiêu chí đánh giá phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh là 09 tiêu chí nào?

09 tiêu chí đánh giá phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh là 09 tiêu chí nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh được quy định như thế nào?

Trước khi lập hồ sơ đề nghị công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh thì anh cần lưu ý về việc tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh quy định tại Điều 6 Quyết định 04/2022/QĐ-TTg anh nha.

Căn cứ vào Điều 7 Quyết định 04/2022/QĐ-TTg thì hồ sơ đề nghị công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh như sau:

Hồ sơ đề nghị công nhận và công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh
Phường hoặc thị trấn nơi đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
1. Tờ trình đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
2. Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
3. Bản tổng hợp của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
4. Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.

Như vậy, hồ sơ đề nghị công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh được quy định như sau:

+ Tờ trình đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.

+ Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.

+ Bản tổng hợp của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.

+ Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.

Thành viên của Hội đồng thẩm định xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh bao gồm những ai?

Căn cứ vào Điều 8 Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về trình tự, thủ tục công nhận và công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh như sau:

Trình tự, thủ tục công nhận và công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh
1. Ủy ban nhân dân cấp phường, thị trấn lập hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Quy định này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận và công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi tắt là Hội đồng).
3. Thành viên của Hội đồng bao gồm:
a) Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là Chủ tịch Hội đồng;
b) Đại diện lãnh đạo Phòng Văn hóa và Thông tin là Phó Chủ tịch Hội đồng;
c) Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, các phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng, các phòng, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận và công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Cơ quan thường trực Hội đồng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận và công nhận lại khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định công nhận và công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không công nhận và không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
6. Giấy công nhận và công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy định này.

Như vậy, thành viên của Hội đồng thẩm định xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh bao gồm:

+ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là Chủ tịch Hội đồng;

+ Đại diện lãnh đạo Phòng Văn hóa và Thông tin là Phó Chủ tịch Hội đồng;

+ Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, các phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng, các phòng, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đô thị

Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt

Đô thị
Đô thị văn minh
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đô thị có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đô thị Đô thị văn minh
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị phải đảm bảo những yêu cầu nào? Nội dung quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị được quy định thế nào?
Pháp luật
Quy định mới về đề án phân loại đô thị? Ai có thẩm quyền thẩm định đề án phân loại đô thị?
Pháp luật
Các đối tượng nào phải lập quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị? Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị có các nội dung gì?
Pháp luật
Đô thị loại 1 là gì? Việt Nam hiện nay có bao nhiêu đô thị loại 1 đã được công nhận và đó là những đô thị nào?
Pháp luật
Đô thị loại đặc biệt là gì? Việt Nam hiện đang có bao nhiêu đô thị loại đặc biệt và đó là đô thị nào?
Pháp luật
Đô thị loại 2 là gì? Việt Nam hiện nay đang có bao nhiêu đô thị loại 2 và đó là những đô thị nào?
Pháp luật
Đô thị loại 3 là gì? Hiện tại Việt Nam đang có bao nhiêu đô thị loại 3 và đó là những đô thị nào?
Pháp luật
Đô thị loại 4 là gì? Hiện tại Việt Nam đang có bao nhiêu đô thị loại 4, đó là những địa điểm nào?
Pháp luật
Ngày 08 tháng 11 hàng năm được lấy là Ngày Đô thị Việt Nam đúng không? Ngày Đô thị Việt Nam được tổ chức lần đầu tiên vào năm nào?
Pháp luật
Bàn giao quản lý trong khu đô thị là gì? Thực hiện bàn giao, quản lý, sử dụng tài sản sau bàn giao như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào