Ai có thẩm quyền điều động lực lượng Dân quân tự vệ trong phạm vi cả nước? Dân quân tự vệ hy sinh khi làm nhiệm vụ thì có được xét công nhận là liệt sĩ không?

Ai có thẩm quyền điều động lực lượng Dân quân tự vệ trong phạm vi cả nước? Dân quân tự vệ hy sinh khi làm nhiệm vụ thì có được xét công nhận là liệt sĩ không? Các hoạt động chiến đấu, phục vụ chiến đấu của lực lượng Dân quân tự vệ là các hoạt động nào? - Câu hỏi của anh Minh Chánh đến từ Bạc Liêu

Ai có thẩm quyền điều động lực lượng Dân quân tự vệ trong phạm vi cả nước?

Căn cứ vào Điều 32 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về thẩm quyền điều động Dân quân tự vệ như sau:

Thẩm quyền điều động Dân quân tự vệ
1. Trong trường hợp chưa đến mức tuyên bố tình trạng chiến tranh, ban bố tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng khẩn cấp, lệnh thiết quân luật, giới nghiêm, khi cần thiết sử dụng Dân quân tự vệ làm nhiệm vụ thì thẩm quyền điều động được quy định như sau:
a) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam điều động Dân quân tự vệ trong phạm vi cả nước;
b) Tư lệnh quân khu điều động Dân quân tự vệ trong địa bàn quân khu sau khi thống nhất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có Dân quân tự vệ được điều động;
c) Tư lệnh Quân chủng Hải quân điều động Dân quân tự vệ biển sau khi thống nhất với Tư lệnh quân khu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người đứng đầu cơ quan, tổ chức nơi có Dân quân tự vệ biển được điều động;
d) Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội điều động Dân quân tự vệ trong địa bàn thành phố Hà Nội sau khi được sự nhất trí của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam;
đ) Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh điều động Dân quân tự vệ trong địa bàn cấp tỉnh sau khi được sự nhất trí của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Tư lệnh quân khu;
e) Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện điều động Dân quân tự vệ trong địa bàn cấp huyện sau khi được sự nhất trí của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh;
g) Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã điều động dân quân thuộc quyền trong phạm vi cấp xã sau khi được sự nhất trí của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
h) Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức điều động tự vệ thuộc quyền trong phạm vi cơ quan, tổ chức sau khi được sự nhất trí của người đứng đầu cơ quan, tổ chức và Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
i) Người đứng đầu doanh nghiệp quân đội điều động tự vệ thuộc quyền trong phạm vi của doanh nghiệp.
2. Trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng khẩn cấp, thiết quân luật, giới nghiêm thì việc điều động, sử dụng Dân quân tự vệ thực hiện theo quy định của Luật Quốc phòng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân, người đứng đầu cơ quan, tổ chức nơi có Dân quân tự vệ được điều động phải chấp hành nghiêm quyết định điều động của cấp có thẩm quyền; tiếp nhận, bố trí công việc cho tự vệ sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Như vậy, trong trường hợp chưa đến mức tuyên bố tình trạng chiến tranh, ban bố tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng khẩn cấp, lệnh thiết quân luật, giới nghiêm, khi cần thiết sử dụng Dân quân tự vệ làm nhiệm vụ thì Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam điều động Dân quân tự vệ trong phạm vi cả nước.

Còn trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng khẩn cấp, thiết quân luật, giới nghiêm thì việc điều động, sử dụng Dân quân tự vệ thực hiện theo quy định của Luật Quốc phòng 2018 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Ai có thẩm quyền điều động lực lượng Dân quân tự vệ trong phạm vi cả nước?

Ai có thẩm quyền điều động lực lượng Dân quân tự vệ trong phạm vi cả nước? (Hình từ Internet)

Dân quân tự vệ hy sinh khi làm nhiệm vụ thì có được xét công nhận là liệt sĩ không?

Căn cứ vào Điều 35 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định như sau:

Chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ bị ốm đau, bị tai nạn, chết, bị thương, hy sinh
1. Dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ hoặc đang là học viên đào tạo Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở thì được hưởng chế độ, chính sách sau đây:
a) Trường hợp không tham gia bảo hiểm y tế, nếu bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương thì được thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh;
b) Trường hợp không tham gia bảo hiểm xã hội, nếu bị tai nạn làm suy giảm khả năng lao động theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa thì được xét trợ cấp tùy theo mức độ suy giảm khả năng lao động; nếu chết thì được hưởng trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí;
c) Trường hợp bị thương thì được xét hưởng chính sách như thương binh, nếu hy sinh thì được xét công nhận là liệt sĩ theo quy định của pháp luật.
2. Dân quân khi thực hiện biện pháp triệt sản, dân quân nữ khi thực hiện biện pháp đặt vòng tránh thai, dân quân nam có vợ sinh con được nghỉ thực hiện nhiệm vụ Dân quân tự vệ; thời gian được nghỉ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
3. Chính phủ quy định điều kiện, mức hưởng, trình tự, thủ tục và cơ quan có trách nhiệm bảo đảm kinh phí, chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.

Theo đó, dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ hoặc đang là học viên đào tạo Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở nếu như trong lúc làm nhiệm vụ bị thương thì được xét hưởng chính sách như thương binh, nếu hy sinh thì được xét công nhận là liệt sĩ theo quy định của pháp luật.

Các hoạt động chiến đấu, phục vụ chiến đấu của lực lượng Dân quân tự vệ là các hoạt động nào?

Căn cứ vào Điều 30 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về hoạt động chiến đấu, phục vụ chiến đấu của lực lượng Dân quân tự vệ như sau:

(1) Mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

(2) Bảo vệ việc phòng tránh, sơ tán của cơ quan, tổ chức, Nhân dân và mục tiêu được giao.

(3) Đánh địch bảo vệ thôn, xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức trong khu vực phòng thủ.

(4) Phục vụ chiến đấu trong khu vực phòng thủ.

(5) Tham gia đấu tranh chính trị; xây dựng, củng cố thôn, xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức bám trụ chiến đấu.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dân quân tự vệ

Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt

Dân quân tự vệ
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Dân quân tự vệ có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dân quân tự vệ
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đã đi dân quân tự vệ vẫn phải đi nghĩa vụ quân sự nếu thuộc những trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Điều kiện, tiêu chuẩn về sức khỏe đối với công dân tham gia dân quân tự vệ là gì? Công dân trốn tránh không tham gia dân quân tự vệ sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn đi dân quân tự vệ là bao nhiêu năm? Độ tuổi nào thì được đi dân quân tự vệ theo quy định?
Pháp luật
Chỉ huy Dân quân tự vệ bị tai nạn trong lúc thực hiện nhiệm vụ được giao nhưng không tham gia bảo hiểm xã hội thì được hưởng chế độ chính sách gì không?
Pháp luật
Mức trợ cấp một lần cho dân quân tự vệ thường trực khi được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình là bao nhiêu?
Pháp luật
Nếu đã tham gia dân quân tự vệ thì có phải tham gia nghĩa vụ quân sự nữa không? Thành phần tổ chức và nguyên tắc hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ như thế nào?
Pháp luật
Về việc tuyển chọn tham gia nghĩa vụ dân quân tự vệ thì công dân có thể liên hệ ai để được hướng dẫn?
Pháp luật
Chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ tại chỗ đối với Trung đội trưởng được quy định thế nào?
Pháp luật
Thành phần của dân quân tự vệ bao gồm những gì? Thời hạn thực hiện nghĩa vụ dân quân tự vệ hiện nay là bao lâu?
Pháp luật
Công tác Dân quân tự vệ là gì? Các hành vi bị nghiêm cấm về Dân quân tự vệ có bao gồm phân biệt đối xử về giới trong công tác Dân quân tự vệ không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào