Ai có thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và hồ sơ đề nghị của xã, huyện, tỉnh gồm những gì?

Ai có thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ? Hồ sơ đề nghị công nhận xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ gồm những gì? Nội dung, quy trình thủ tục và thời gian kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

Ai có thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ?

Theo Điều 25 Nghị định 20/2014/NĐ-CP quy định thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với huyện.

- Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với tỉnh.

Như vậy, về thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

Thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

Thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

Hồ sơ đề nghị công nhận xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ gồm những gì?

Điều 26, 27, Điều 28 Nghị định 20/2014/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ như sau:

Về hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

- Hồ sơ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ bao gồm:

+ Phiếu điều tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

+ Sổ theo dõi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

+ Danh sách trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học); danh sách học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở; danh sách học sinh có chứng chỉ nghề (đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở); danh sách học viên được công nhận biết chữ theo các mức độ (đối với xóa mù chữ).

- Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn bao gồm:

+ Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê;

+ Biên bản tự kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.

Về hồ sơ đề nghị công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

- Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê.

- Biên bản kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ của huyện đối với xã.

- Quyết định công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.

Về hồ sơ đề nghị công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

- Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê.

- Biên bản kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ của tỉnh đối với huyện.

- Quyết định công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.

Nội dung, quy trình thủ tục và thời gian kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được quy định như thế nào?

Tại Điều 29 Nghị định 20/2014/NĐ-CP quy định về kiểm tra, công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ gồm những nội dung sau:

- Kiểm tra hồ sơ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và kiểm tra thực tế kết quả thực hiện phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.

- Ban hành quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ đối với xã hoặc huyện hoặc tỉnh nếu đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định này.

Tại Điều 30 Nghị định 20/2014/NĐ-CP, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ gồm có:

- Xã tự kiểm tra và lập hồ sơ đề nghị huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

- Huyện kiểm tra công nhận xã và lập hồ sơ đề nghị tỉnh kiểm tra công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

- Tỉnh kiểm tra công nhận huyện và lập hồ sơ đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

- Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

Tại Điều 31 Nghị định 20/2014/NĐ-CP quy định thời gian kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ:

- Thời điểm báo cáo số liệu thống kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm được quy định như sau:

+ Đối với xã: Ngày 30 tháng 9;

+ Đối với huyện: Ngày 05 tháng 10;

+ Đối với tỉnh: Ngày 10 tháng 10.

- Tỉnh hoàn thành việc kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30 tháng 12 hằng năm.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phổ cập giáo dục

Phạm Lan Anh

Phổ cập giáo dục
Giáo dục
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Phổ cập giáo dục có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phổ cập giáo dục Giáo dục
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đối tượng nào được phổ cập giáo dục trung cơ sở? Có mấy mức độ để xét tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở?
Pháp luật
Mẫu phiếu điều tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ mới nhất? Tải Mẫu phiếu điều tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ ở đâu?
Pháp luật
Ngày 24/1/2024 là ngày Quốc tế giáo dục đúng không? Ngày Quốc tế giáo dục 24/1 có từ khi nào?
Pháp luật
Phổ cập giáo dục cơ sở mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở phải đảm bảo các điều kiện nào?
Pháp luật
Ba mẹ có trách nhiệm phổ cập giáo dục cho con cái không? Ba mẹ không cho con đi học có bị xử lý không?
Pháp luật
Việc phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc và xóa mù chữ, giáo dục hòa nhập hiện nay được pháp luật quy định ra sao? Các hoạt động giáo dục được quy định như thế nào?
Pháp luật
Trẻ em bao nhiêu tuổi thuộc diện được phổ cập giáo dục mầm non và phổ cập giáo dục tiểu học theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Hồ sơ công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với từng cấp tỉnh, huyện, xã gồm những thành phần cụ thể nào?
Pháp luật
Những đối tượng nào thực hiện phổ cập giáo dục? Trách nhiệm thực hiện phổ cập giáo dục được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tài khoản sử dụng Hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục xóa mù chữ của cấp tỉnh do cơ quan nào cấp?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào