Ai là người sử dụng đất quốc phòng, an ninh? Yêu cầu khi sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh là gì?

Xin cho hỏi là ai là người sử dụng đất quốc phòng, an ninh? Yêu cầu khi sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh là gì? Mong sớm nhận được phản hồi từ ban tư vấn. - câu hỏi của anh Quang Vinh (Tiền Giang)

Các loại đất nào được sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh?

Tải về Tổng hợp trọn bộ các văn bản hiện hành về Luật Đất đai mới nhất

Theo Điều 61 Luật Đất đai 2013 quy định các loại đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh bao gồm:

- Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc;

- Xây dựng căn cứ quân sự;

- Xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;

- Xây dựng ga, cảng quân sự;

- Xây dựng công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh;

- Xây dựng kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân;

- Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;

- Xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân;

- Xây dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân;

- Xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.

kế hoạch sử dụng đất quốc phòng

Ai là người sử dụng đất quốc phòng, an ninh? Yêu cầu khi sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh là gì? (Hình từ Internet)

Ai là người sử dụng đất quốc phòng, an ninh?

Theo khoản 1 Điều 50 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về người sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh như sau:

Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
1. Người sử dụng đất quốc phòng, an ninh được quy định như sau:
a) Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an là người sử dụng đất đối với đất cho các đơn vị đóng quân trừ trường hợp quy định tại Điểm c Khoản này; đất làm căn cứ quân sự; đất làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và các công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh; nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân; đất thuộc các khu vực mà Chính phủ giao nhiệm vụ riêng cho Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý, bảo vệ và sử dụng;
b) Các đơn vị trực tiếp sử dụng đất là người sử dụng đất đối với đất làm ga, cảng quân sự; đất làm các công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh; đất làm kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân; đất làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí; đất xây dựng nhà trường, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân; đất làm trại giam giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý;
c) Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an phường, thị trấn; đồn biên phòng là người sử dụng đất đối với đất xây dựng trụ sở.
...

Theo quy định nêu trên thì người sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh bao gồm:

- Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an là người sử dụng đất đối với đất cho các đơn vị đóng quân trừ trường hợp quy định tại Điểm c Khoản này; đất làm căn cứ quân sự; đất làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và các công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh; nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân; đất thuộc các khu vực mà Chính phủ giao nhiệm vụ riêng cho Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý, bảo vệ và sử dụng;

- Các đơn vị trực tiếp sử dụng đất là người sử dụng đất đối với đất làm ga, cảng quân sự; đất làm các công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh; đất làm kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân; đất làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí; đất xây dựng nhà trường, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân; đất làm trại giam giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý;

- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an phường, thị trấn; đồn biên phòng là người sử dụng đất đối với đất xây dựng trụ sở.

Yêu cầu khi sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh là gì?

Theo khoản 2 Điều 50 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định yêu cầu khi sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh như sau:

Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
...
2. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh phải được sử dụng đúng mục đích đã được xác định. Đối với diện tích đất không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo cho đơn vị sử dụng đất để đưa đất vào sử dụng đúng mục đích; sau 12 tháng kể từ ngày được thông báo, nếu đơn vị sử dụng đất không khắc phục để đưa đất vào sử dụng đúng mục đích thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi để giao cho người khác sử dụng.

Theo đó, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh phải được sử dụng đúng mục đích đã được xác định.

Đối với diện tích đất không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích quốc phòng, an ninh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo cho đơn vị sử dụng đất để đưa đất vào sử dụng đúng mục đích; sau 12 tháng kể từ ngày được thông báo, nếu đơn vị sử dụng đất không khắc phục để đưa đất vào sử dụng đúng mục đích thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi để giao cho người khác sử dụng.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất quốc phòng

Huỳnh Lê Bình Nhi

Đất quốc phòng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đất quốc phòng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đất quốc phòng
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào?
Pháp luật
Đất quốc phòng an ninh là gì? Đối tượng nào được sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động sản xuất?
Pháp luật
Đất CQP là đất gì? Trường hợp nào thì nhà nước sẽ tiến hành thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh?
Pháp luật
Sử dụng đất quốc phòng an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất có phải nộp tiền sử dụng đất?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất quốc phòng là ai? Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm, quyền hạn gì?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch để thẩm định quy hoạch sử dụng đất quốc phòng?
Pháp luật
Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch sử dụng đất quốc phòng bao gồm những thành phần nào? Nội dung thẩm định?
Pháp luật
Ai có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng? Việc lấy ý kiến về quy hoạch được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Có được thuê tư vấn lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất hay không?
Pháp luật
Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất quốc phòng là bao nhiêu năm? Việc lập quy hoạch sử dụng đất được căn cứ vào đâu?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào