Bằng B2 lái được xe gì? Thời gian học lái xe B2 là bao lâu? Thi bằng lái xe B2 năm 2022 cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Thời gian học lái xe B2 là bao lâu? Thi bằng lái xe B2 năm 2022 cần chuẩn bị những giấy tờ gì?- Đây là câu hỏi của bạn Hồng.

Bằng B2 lái được xe gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau:

Phân hạng giấy phép lái xe
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

Theo đó, đối với bằng B2, người tài xế có thể lái những loại xe sau:

- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn;

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn;

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.

Đồng thời căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT cũng quy định về thời hạn của giấy phép lái xe thì thời hạn của bằng B2 sẽ là 10 năm kể từ ngày cấp.

Thời gian học lái xe B2 là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về hình thức đào tạo theo đó:

Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe hạng B2 phải được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo.

Trong thời hạn trên 01 (một) năm kể từ ngày cơ sở đào tạo kết thúc kiểm tra, xét công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo, nếu không kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo thì phải đào tạo lại theo khóa học mới.

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về tời gian đào tạo đối với bằng lái xe hạng B2 là: 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420)

Căn cứ teho quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT quy định cụ thể về khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo lái xe hạng B2 như sau:

- Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

- Tổng thời gian khóa đào tạo

- Số km học thực hành lái xe

Tất cả các môn học sẽ được kiểm tra trong quá trình học. Mỗi học viên đều được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo khi kết thúc khóa học gồm các môn:

- Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết.

- Thực hành lái xe: Bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường.

Bằng B2 lái được xe gì? Thời gian học lái xe B2 là bao lâu? Thi bằng lái xe B2 năm 2022 cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Bằng B2 lái được xe gì? Thời gian học lái xe B2 là bao lâu? Thi bằng lái xe B2 năm 2022 cần chuẩn bị những giấy tờ gì? (Hình từ internet)

Thi bằng lái xe B2 cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Hồ sơ học bằng lái B2

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về hồ sơ thi bằng lái B2 theo đó:

Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Hồ sơ đối với người thi bằng B2 lần đầu gồm:

- Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT

- Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch

- Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch

Hồ sơ đối với người dự thi sát hạch lại bằng B2 do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định gồm:

- Bản sao giấy CMND/CCCD/hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy CMND/CCCD đối với người Việt nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc CMT ngoại giao hoặc CMT công vụ đối với người nước ngoài

- Giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 1/2017/TT-BGTVT

- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT

- Bản sao giấy phép lái xe hết hạn

Như vậy, trên đây là những giải đáp về bằng B2 lái được xe gì và thời gian học lái xe B2 là bao lâu mà bạn có thể tham khảo.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bằng lái xe

Phạm Văn Quốc

Bằng lái xe
Bằng lái xe b2
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bằng lái xe có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bằng lái xe Bằng lái xe b2
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bằng lái xe B2 sử dụng được bao nhiêu năm? Bằng lái xe B2 hết hạn sử dụng thì có phải thi lại không?
Pháp luật
Bằng lái xe B1 (giấy phép lái xe) số tự động được phép điều khiển những loại xe gì? Bằng lái xe B1 (giấy phép lái xe) có thời hạn trong bao lâu?
Pháp luật
Bỏ bằng lái xe B2 có phải thi lại lấy bằng B không? Bằng lái xe B2 có phải thi lại thay bằng không?
Pháp luật
Không có bằng lái xe máy thì bị phạt bao nhiêu tiền nếu bị bắt? Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử lý hành vi không có bằng lái xe máy hay không?
Pháp luật
Thi sát hạch xong bao lâu mới có bằng lái xe máy? Thi sát hạch bằng lái xe máy gồm những phần thi nào?
Pháp luật
Tổng hợp mức phạt không bằng lái xe đối với tất cả các loại xe? Giấy phép lái xe nào không có thời hạn?
Pháp luật
Mất bằng lái xe xin cấp lại ở tỉnh khác được không? Hồ sơ đề nghị cấp lại bằng lái xe trong trường hợp bị mất?
Pháp luật
Thay đổi thông tin trên bằng lái xe bị sai cụ thể là năm sinh thì được thực hiện như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Bằng lái xe bằng giấy bìa có còn được sử dụng không? Có phải đổi sang bằng lái xe bằng vật liệu PET?
Pháp luật
Bị tạm giữ và bị tước bằng lái xe có gì khác nhau? Bị tước bằng lái xe nhưng vẫn điều khiển phương tiện tham gia giao thông bị xử phạt lỗi gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào