Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024 được quy định như thế nào?
Những loại đất nào sẽ được áp dụng bảng giá đất hiện nay trên địa bàn tỉnh Phú Thọ?
Theo Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 20/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2029 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Quyết định 27/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ) quy định về các loại đất được áp dụng bảng giá đất như sau:
- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại;
- Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
- Bảng giá đất rừng sản xuất;
- Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
- Bảng giá đất ở tại nông thôn;
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
- Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
- Bảng giá đất ở tại đô thị;
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
- Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
Ngoài ra, quy định chi tiết giá đất cho các loại đất: đất nông nghiệp khác; đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi); đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác; đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao có mục đích kinh doanh và giá các loại đất còn lại”
Theo đó, 10 loại đất kể trên sẽ áp dụng bảng giá đất hiện nay theo quy định tại tỉnh Phú Thọ.
Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024 được quy định như thế nào?
Tiêu chí phân vị trí đất tại Phú Thọ quy định như thế nào?
Theo điểm c khoản 1 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 20/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2029 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hướng dẫn xác định vị trí đất như sau:
*Đối với đất ở: Vị trí đất được xác định cụ thể trên bảng giá đất 05 năm (2020-2024) kèm theo.
*Đối với đất nông nghiệp:
- Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m.
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.
- Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m.
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.
- Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.
Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại vị trí 1, vị trí 2 gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại vị trí 1, vị trí 2 là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải cơ giới hoặc tương đương trở lên.
Tiêu chí phân vùng, phân khu vực đất được xác định như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 20/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định về tiêu chí phân vùng, phân khu vực đất như sau:
*Phân vùng đất
-Trên địa bàn tỉnh, đất được chia thành 02 vùng: Đồng bằng và Trung du, miền núi.
*Phân loại khu vực
-Đối với đất ở: Được phân thành khu vực nông thôn và khu vực đô thị.
-Đối với đất nông nghiệp: Được phân loại theo khu vực, trong đó: Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác được phân từ khu vực 1 đến khu vực 4; Đối với đất nuôi trồng thuỷ sản, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất được phân từ khu vực 1 đến khu vực 3. Căn cứ vào việc phân loại khu vực đất nông nghiệp để xác định hệ số cho từng khu vực như sau:
+ Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm còn lại:
Khu vực 1 (hệ số 1,3): Áp dụng cho các phường thuộc Thành phố Việt Trì.
Khu vực 2 (hệ số 1,2): Áp dụng cho các xã còn lại của Thành phố Việt Trì, các phường thuộc Thị xã Phú Thọ, các thôn, khu tiếp giáp khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch, khu đô thị mới; thị trấn Đoan Hùng (huyện Đoan Hùng), thị trấn Phong Châu (huyện Phù Ninh); thị trấn Yên Lập (huyện Yên Lập), thị trấn Thanh Ba (huyện Thanh Ba), thị trấn Hạ Hoà (huyện Hạ Hoà); thị trấn Lâm Thao, thị trấn Hùng Sơn (huyện Lâm Thao), thị trấn Hưng Hoá (huyện Tam Nông), thị trấn Sông Thao (huyện Cẩm Khê); thị trấn Thanh Thủy (huyện Thanh Thuỷ); thị trấn Thanh Sơn (huyện Thanh Sơn).
Khu vực 3 (hệ số 1,1): Áp dụng cho diện tích đất của các thôn, khu tiếp giáp với diện tích đất vị trí 1; xã Tiên Kiên, Xuân Lũng (huyện Lâm Thao), xã Ninh Dân, Yên Nội (huyện Thanh Ba); xã Tây Cốc, Sóc Đăng (huyện Đoan Hùng); xã Hoàng Xá, Xuân Lộc, Bảo Yên (huyện Thanh Thuỷ), xã Cổ Tiết, Hồng Đà, Thượng Nông, Tam Cường, Văn Lương, Hương Nộn, Dậu Dương (huyện Tam Nông); xã Phú Lộc, Phù Ninh (huyện Phù Ninh); xã Tân Phú (huyện Tân Sơn); các xã còn lại của thị xã Phú Thọ; xã Đồng bằng còn lại của các huyện.
Khu vực 4 (hệ số 1,0): Áp dụng cho các xã còn lại.
+ Đối với đất nuôi trồng thuỷ sản, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất:
Khu vực 1 (hệ số 1,2): Áp dụng cho diện tích của các thửa đất tiếp giáp với đường quốc lộ.
Khu vực 2 (hệ số 1,1): Áp dụng cho diện tích của các thửa đất tiếp giáp với đường tỉnh, đường huyện.
Khu vực 3 (hệ số 1,0): Áp dụng cho diện tích của các thửa đất còn lại.
Lưu ý: Trường hợp sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định thì hệ số khu vực và vùng đất nông nghiệp (đồng bằng và trung du, miền núi) được xác định theo đơn vị hành chính cấp xã có hệ số khu vực cao hơn và vùng đất nông nghiệp có giá đất cao hơn trước khi sáp nhập.
Xem bảng giá đất hiện nay tại Phú Thọ ở đâu?
Xem bảng giá đất hiện nay trên địa bàn tỉnh Phú Thọ tại đây.
Ngày 21/12/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọn ban hành Quyết định 27/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban hành kèm theo Quyết định 20/2019/QĐ-UBND.
Xem bảng giá đất đã được điều chỉnh giai đoạn 2020-2024 tại tỉnh Phú Thọ tại đây.
Lê Nhựt Hào
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bảng giá đất có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu danh sách thanh niên xung phong được hưởng chế độ trợ cấp một lần là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?
- Thời hạn phê duyệt kế hoạch cải tạo nhà chung cư? Tiêu chí đánh giá chất lượng nhà chung cư để đưa vào kế hoạch được xác định theo quy trình nào?
- Quy trình đánh giá Đảng viên cuối năm 2024? Quy trình đánh giá xếp loại Đảng viên cuối năm 2024 thế nào?
- Khối lượng của loại vàng miếng SJC do cơ quan nào quyết định? Quy trình gia công vàng miếng SJC từ vàng của Ngân hàng Nhà nước?
- Mẫu phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên mầm non mới nhất? Tải về tại đâu?